Tài liệu Câu hỏi và bài tập môn Tài chính quốc tế tập hợp bài tập 6 chương môn Tài chính quốc tế. Đây là tài liệu học tập và tham khảo bổ ích dành cho sinh viên ngành Tài chính để ôn tập và luyện thi tốt học phần này. Vân Anh 1204 15 doc. Không thể tạo bản xem Isinhvien tổng hợp những bài tập và bài giải môn Tài chính quốc tế này đề các bạn có thể tải về và nghiên cứu, tham khảo thêm. Bài tập môn Tài chính quốc tế. Type: pdf; Size: 0.91 MB; Lượt tải: 391. Số trang: 59. Bài tập của chương V môn Tài chính quốc tế. NỘI DUNG CHÍNH. Bài tập nghiệp vụ kỳ hạn có lời giải. 1. Xác định tỷ giá kỳ hạn. 1.1 Cách yết giá kỳ hạn. 1.2 Lưu ý khi xác định tỷ giá kỳ hạn. 1.3 Ví dụ bài tập tài chính quốc tế có lời giải về kinh doanh kỳ hạn 1. 1.4 Ví dụ bài tập tài chính quốc tế có – Mục đích: IMF như “một tổ chức của 184 quốc gia”, nuôi dưỡng tập đoàn tiền tệ toàn cầu, thiết lập tài chính an toàn, tạo điều kiện thuận lợi cho thương mại quốc tế, đẩy mạnh việc làm và tăng trưởng kinh tế cao, và giảm bớt đói nghèo. Tất cả các nước VnDoc xin giới thiệu tới các bạn bài test: Câu hỏi trắc nghiệm môn Tài chính quốc tế - Phần 8 để tham khảo củng cố thêm kiến thức về môn Tài chính quốc tế đạt kết quả cao nhất cho kì thi sắp tới đây. đề thi học sinh giỏi tiếng việt lớp 2 có đáp án; bài tập môn tài chính doanh nghiệp 2 có đáp án; bài tập tài chính doanh nghiệp 2 có đáp án; bài tập tài chính doanh nghiệp 2 co dap an; bài tập kế toán tài chính 2 có đáp án; bai tap bo tro tieng anh 7 unit 2 co dap an zy2aPak. Đề thi trắc nghiệm môn Tài chính quốc tế có đáp ánVnDoc xin giới thiệu bài Câu hỏi trắc nghiệm Tài chính quốc tế phần 1 được chúng tôi sưu tầm và đăng tải, có đáp án đi kèm, giúp các bạn ôn tập và củng cố kiến thức bộ môn Tài chính quốc tế để kết thúc học phần hiệu quả. Mời các bạn cùng tham ý Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài thi môn Tài chính quốc tếCâu 1. Thị trường ngoại hối là nơi nào?Diễn ra hoạt động mua bán cổ phần và trái phiếu ghi ngoại tệGiao dịch mua bán công cụ ghi ngoại tệGiao dịch mua bán kim loại quýDiễn ra việc mua bán các đồng tiền khác nhauCâu 2. Tại thời điểm t, 1 EUR = 1,3 USD, 1 GBP = 1,7 USD. Thì giá EUR/GBP sẽ là0,760,7651,30770,7647Câu 3. Giả sử tại thời điểm t, tỷ giá thị trường 1 EUR = 1 USD, 1 GBP = 1,5 USD của ngân hàng 2 EUR = 1 GBP, 1,5 EUR = 1 GBP. Vậy chi phí giao dịch = 0 nhà đầu tư có USD, anh ta sẽ khai thác cơ hội bằng cách nàoMua GBP với giá 1 GBP = 1,5 USD, dùng bảng mua EUR với giá 1 GBP = 2 EUR sau đó bán EUR với giá 1 EUR = 1 USDMua EUR với giá 1 EUR = 1 USD, chuyển đổi EUR sang GBP với giá 1 GBP = 2 EUR sau đó mua đôla với giá 1 GBP = 1,5 USDBán GBP với giá 1 GBP = 1,5 USD sau đó chuyển đổi USD sang EUR sau đó bán EUR với giá 2 EUR = 1 GBPAnh ta đánh giá không có cơ hộiCâu 4. Tỷ giá niêm yết gián tiếp cho biết gì?Bao nhiêu đơn vị tiền tệ bạn phải có để đổi lấy 1 USD1 đơn vị ngoại tệ trị giá bao nhiêu USDBao nhiêu đơn vị ngoại tệ cần có để lấy 1 đơn vị nội tệBao nhiêu đơn vị nội tệ bạn cần để đổi lấy 1 đơn vị ngoại tệCâu 5. Tỷ giá giao ngay hiện tại EUR/USD = 1,3272. Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng EUR /USD = 1,2728. Nếu tỷ giá giao ngay 3 tháng tới EUR /USD = 1,15. Nếu bạn có 100,000 EUR trong 3 tháng tới bạn sẽ?Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn USDThiết lập hợp đồng bán kỳ hạn EURThiết lập hợp đồng mua kỳ hạn EURThiết lập hợp đồng mua kỳ hạn USDCâu 6. Tỷ giá giao ngay hiện tại EUR/USD = 1,3272. Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng EUR/USD = 1,2728. Nếu bạn kỳ vọng tỷ giá giao ngay trong 3 tháng tới EUR/USD = 1,15. Giả sử bạn có 1000 EUR trong 3 tháng tới bạn sẽ?Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn EUR, nếu dự đoán úng bạn sẽ lãi 12380 USDThiết lập hợp đồng bán kỳ hạn EUR, nếu dự đoán đúng bạn sẽ lãi 12280 USDThiết lập hợp đồng mua kỳ hạn EUR, nếu dự đoán đúng bạn sẽ lãi 12380 USDThiết lập hợp đồng mua kỳ hạn EUR, nếu dự đoán đúng bạn sẽ lãi 12380 USDCâu 7. Yết giá giao ngay của hợp đồng EUR là EUR /USD = 1,1236/42. Vậy % chênh lệch giá mua bán là0,00450,00120,000130,053Câu 8. Giả sử tại thời điểm t, ngân hàng A niêm yết GDP /USD = 1,6727/30, Mua ở ngân hàng A với tỷ giá 1,6730, Giả sử tại thời điểm t, ngân hàng B niêm yết GDP/USD = 1,6735/40, Bán ở ngân hàng B với giá 1,6735. Giả sử chi phí giao dịch = 0 thì lợi nhuận từ nghiệp vụ của arbitrage cho 1 tr GBP sẽ là500 USD1300 USD800 USD1000 USDCâu 9. Giả sử tại thời điểm t, ngân hàng A niêm yết GBP /USD = 1,7281/89 và JPY /USD = 0,0079/82. Vậy tỷ giá GBP/JPY sẽ là210,74/218,85218,75/210,84210,7439/218,8481210,8415/218,7484Câu 10. Thời hạn thực thi của hợp đồng kỳ hạn là90 ngày60 ngày1 nămThời hạn thực thi của hợp đồng kỳ hạn là bất cứ ngày nào phụ thuộc vào sự thoả thuận của các bên tham gia hợp đồngCâu 11. Tỷ giá giao ngay của Fran Thụy Sĩ là 0,9 USD/CHF. Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày là 0,88 USD/CHF. Đồng Franc Thụy Sỹ sẽ bán được vớiĐiểm kỳ hạn gia tăng 2,22%Điểm kỳ hạn khấu trừ -2,22%Điểm kỳ hạn khấu trừ -9,09%Điểm kỳ hạn gia tăng 9,09%Câu 12. Tại thời điểm t, số giao dịch niêm yết giá EUR/USD = 1,3223/30, F1/12 EUR/USD = 1,3535/40, F1/6 EUR/USD = 1,4004/40, F1/4 EUR/USD = 1,4101/04Đồng EUR chắc chắn sẽ gia tăng so với đôla trong 6 tháng tớiĐồng EUR chắc chắn sẽ giảm giá so với đôla trong 6 tháng tớiĐồng EUR được giao dịch với điểm kỳ hạn gia tăngĐồng EUR được giao dịch với điểm khấu trừ kỳ hạnCâu 13. Đối với hoạt động mua tiền tệ kỳ hạnKhách hàng chấp nhận mua ngoại tệ trong tương lai với tỷ giá được xác định hôm nayKhách hàng chấp nhận bán ngoại tệ trong tương lai với tỷ giá được xác định ngày hôm nayCác bên tham gia thực hiện tính toán ngay hôm nay cho 1 số lượng ngoại tệ được chấp nhận trong tương laiCác bên tham gia thực hiện số lượng ngoại tệ với tỷ giá giao dịch này được duy trì trong tương laiCâu 14. Ông A mua GBP kỳ hạn 6 tháng với tỷ giá kỳ hạn 1 GBP = 1,75 USD. Hợp đồng là 62500 GBP. Tại thời điểm giao hạn hợp đồng kỳ hạn tỷ giá giao ngay GBP /USD = 1,65Lỗ 625 USDLỗ 6250 USDLãi 6250 USDLỗ 66,28788 USDCâu 15. Một hợp đồng quyền chọn tiền tệ giữa 1 ngân hàng và khách hàng. Anh ta phải trả phí quyền chọn làCho nhà môi giới cho dù có thực hiện hợp đồng hay khôngCho ngân hàng cung ứng hợp đồng chỉ khi khách hàng thực hiện hợp đồngCho nhà môi giới khi khách hàng thực hiện hợp đồngCho ngân hàng cho dù anh ta có thực hiện hợp đồng hay khôngCâu 16. Tại thời điểm t, ngân hàng niêm yết S USD /CAD = 1,6461/65. F1/4 USD /CAD = 10/20, Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày của USD/CAD sẽ là1,6451/351,6441/351,6471/851,6481/75Câu 17. Nếu tỷ giá USD/ CHF = USD/SGD = thì tỷ giá CHF /SGD là1,2303/251,2303/240,8114/230,8127/15Câu 18. Giả sử Mỹ và Anh đang ở trong chế độ bản vị vàng và giá vàng ở Mỹ được cố định ở mức 100 USD = 1 ounce và ở Anh là 50 GBP/1 ounce. Tỷ giá giữa đôla Mỹ và bảng Anh làGBP/ USD = 22 GBP = 1 USD1 GBP = 0,5 USD5 GBP = 10 USDCâu 19. Giả sử giá trị bảng Anh được cố định ở mức 20 GBP = 1 ounce vàng. Giá trị đôla Mỹ được cố định ở mức 35 = 1 ounce vàng. Nếu tỷ giá hiện tại trên thị trường 1 GBP = 1,8 USD bán sẽ khai thác cơ hội này như sauBắt đầu với 35 USD,mua 1 ounce vàng sau đó chuyển đổi vàng sang bảng Anh được 20 GBP. Đổi 20 GBP sang đôla với giá 1 GBP = 1,8 USD thu được 36 USDBắt đầu với 35 USD mua 1,75 ounce vàng sau đó chuyển đổi vàng đến bảng Anh được 20 GBP, 1 ounce sau đó chuyển đổi sang GBP với giá 20 GBP một ounce. Đổi vàng lấy đôla với giá 35 USD/ ounce. Đổi USD sang bảng Anh với tỷ giá hiện tại 1 GBP = 1,8 USDCả 2 câu trên đều đúngCả 2 câu trên đều saiCâu 20. Đồng tiền của Liên Minh Châu Âu được gọi làĐôla Châu ÂuĐồng EUROĐơn vị tiền tệSDRCâu 21. Bản tổng kết tất cả các giao dịch kinh tế giữa người cư trú và người không cư trú được gọi làCán cân mậu dịchTài khoản vãng laiCán cân thanh toán quốc tếCán cân vốnCâu 22. Thu nhập ròng là một khoản mục củaCán cân vốnCán cân thương mạiCán cân hoạt độngCán cân vãng laiCâu 23. Những yếu tố nào sau đây tác động đến dòng vốn đầu tư trực tiếp quốc tế?Hạn chế của chính phủRủi ro, chính trịChiến tranhTất cảCâu 24. Yếu tố nào sau đây là một trong những động lực cho dòng vốn đầu tư gián tiếp chảy vào một quốc gia khi các yếu tố khác không đổi?Lãi suất caoThuế suất thuế thu nhập caoKỳ vọng đầu tư giảm giáKhông phải các yếu tố trênCâu 25. ___________ là 1 khoản mục trên cán cân vốn, khoản mục này thể hiện các khoản đầu tư vào TSCĐ ở nước ngoài và được sử dụng để điều hành hoạt động kinh doanhKhoản chuyển giao một chiềuĐầu tư gián tiếpThu nhập ròngĐầu tư trực tiếpCâu 26. Giả sử, một công ty của Mỹ nhập khẩu xe đạp từ Trung Quốc. Trên BOP của Mỹ sẽ phát sinhMột bút toán ghi có trên cán cân vãng lai và bút toán nợ trên cán cân vãng laiMột bút toán ghi nợ trên cán cân thương mại và một bút toán ghi nợ trên cán cân vãng bút toán ghi có trên cán cân dịch vụ và một bút toán ghi nợ bên cán cân vãng laiMột bút toán ghi có trên cán cân vãng lai và một bút toán ghi nợ trên cán cân thu 27. Khoản mục vô hìnhBao gồm những giao dịch, không hợp phápLà cách gọi khác của sai số thống kêLà cách gọi khác của khoản mục dịch vụLà cách gọi khác của dự trữ quốc giaCâu 28. Các giao dịch du lịch được ghi chép trênCán cân thương mạiCán cân vãng laiCán cân vốnCán cân thu nhậpCâu 29. Cán cân thanh toán thặng dư hay thâm hụt, điều này hàm ýSự thặng dư thâm hụt của cán cân tổng thểSự thặng dư thâm hụt của cán cân vãng laiSự thặng dư thâm hụt của cán cân vốnSự thặng dư thâm hụt của một hay một nhóm cán cân bộ phận nhất định trong cán cân thanh toánCâu 30. Trong chế độ tỷ giá thả nổi, nếu cán cân vãng lai thặng dưCán cân thanh toán quốc tế sẽ thâm hụtCán cân vốn sẽ thâm hụtCán cân thu nhập sẽ thặng dưCán cân vốn sẽ thặng dưCâu 31. Nếu thu nhập quốc dân > chi tiêu quốc dân thìTiết kiệm > đầu tư nội địaThặng dư cán cân vãng laiThâm hụt cán cân vốnTất cả các câu trên đúngCâu 32. Nếu quốc gia thâm hụt tiết kiệm thìGiảm chi tiêu trong nướcĐầu tư nội địa nhiều hơn tiết kiệmDòng vốn thuần chảy raCán cân thanh toán thâm hụtCâu 33. Việc nghiên cứu ảnh hưởng của sự thay đổi tỷ giá đến cán cân vãng lai thông qua hệ số co giãn có giá trị xuất khẩu và nhập khẩu được gọi làPhương pháp tiếp cận chỉ tiêuHiệu ứng đường cong JHiệu ứng điều kiện ngoại thươngPhương pháp tiếp cận hệ số co giãnCâu 34. Hệ số co giãn xuất khẩu η biểu diễn % thay đổi của ________ khi tỷ giá thay đổi 1%Số lượng hàng hóa xuất khẩuThị phần hàng hóa trong nước trên thị trường quốc tếGiá trị của hàng hóa xuất khẩuGiá cả của hàng hóa xuất khẩuCâu 35. Hệ số co giãn nhập khẩu biểu diễn % thay đổi của giá trị nhập khẩu khi tỷ giáKhông đổiThay đổi 10%Thay đổi 1%Thay đổi 20%Câu 36. Theo phương pháp tiếp cận hệ số co giãn xuất khẩu, nhập khẩu khi thực hiện phá giá nội tệ trạng thái của cán cân vãng lai phụ thuộc vàoHiệu ứng giá cảHiệu ứng khối lượngHiệu ứng đường cong JTính trội của hiệu ứng giá cả hay hiệu ứng số lượngCâu 37. Hiệu ứng đường cong J làCho thấy cán cân vãng lai xấu đi và sau đó được cải thiện dưới tác động chính sách phá giá nội tệCho thấy cán cân vãng lai cải thiện và sau đó xấu đi do sự tác động của chính sách phá giá nội tệCho thấy số lượng hàng hóa xuất khẩu > nhập khẩuKhông câu nào đúngCâu 38. Giả sử tỷ giá giao ngay của EUR là 0,9 USD/EUR. Tỷ giá giao ngay dự kiến một năm sau là 0,85 USD/EUR, % thay đổi của tỷ giá giao ngay làEUR tăng 5,56%EUR giảm 5,56%EUR tăng 5,88%EUR giảm 5,88%Câu 39. Tỷ giá giao ngay hiện tại của đồng bảng Anh là 1,45 USD/GBP. Giả sử tỷ giá giao ngay của bảng Anh một năm sau là 1,52 USD/ USD tăng 4,14%Đồng bảng Anh giảm 4,14%Đồng bảng Anh tăng 4,14%Đồng bảng anh tăng 3,97%Câu 40. Tại thời điểm t nhà đầu tư phân tích và đánh giá thấy rằng đồng bảng Anh được định giá cao và co giãn giá trị thời điểm t+1, ông ta sẽMua nhiều bảng hơn trước khi nó giảm giáMua nhiều bảng hơn trước khi nó tăng giáBán bảng trước khi giảm giáBán bảng trước khi tăng giáCâu 41. Tỷ giá biến động khi có sự thay đổiMức chênh lệch lạm phát giữa các đồng tiềnChênh lệch lãi suấtThâm hụt cán cân thanh toánTất cả đều đúngCâu 42. ___________ là kết quả của sự so sánh giá cả hàng hóa nước ngoài với giá cả hàng hóa trong nướcTỷ giá hối đoái theo PPPCán cân vãng laiNgang giá sức mua FFPNgang giá sức mua tương đốiCâu 43. Giả sử tỷ giá thực Không đổi, nội tệ được yết giá gián tiếp khi tỷ giá danh nghĩa tăng lên, các yếu tố khác không đổiGiá cả hàng hóa xuất khẩu rẻ hơnGiá cả hàng hóa xuất khẩu đắt hơnGiá cả hàng hóa nhập khẩu rẻ hơnGiá cả hàng hóa nhập khẩu đắt hơnCâu 44. Các vấn đề nào sau đây là những giả thiết của luật một giá?Thị trường cạnh tranh không hoàn hảoHạn ngạchChi phí vận chuyển bảo hiểmThị trường cạnh tranh hoàn hảo bỏ qua hàng rào mậu dịch và chi phí vận chuyển bảo hiểmCâu 45. Giả sử quy luật một giá bị phá vỡ. Trong chế độ tỷ giá cố định, trạng thái cân bằng của luật một giá sẽ được thiết lập vìChính phủ dự trữ ngoại hối để can thiệp thị trưởngNgân sách trung ương sử dụng công cụ thị trườngChính phủ sẽ áp dụng thuế suất thuế thu nhập caoHàng hóa được vận động từ nơi có mức giá thấp tới nơi có mức giá cao. Từ đó mức giá cả của hàng hóa sẽ ngang bằng ở các thị 46. Những đặc điểm nào sau đây là nhược điểm của thuyết ngang giá sức mua tuyệt đối?Tôn trọng giả thiết của luật 1 giáSo sánh giá cả rổ hàng hóa tính bằng nội tệ và giá cả số hàng hóa tính bằng ngoại tệTỷ trọng hàng hóa trong rổChênh lệch trình độ dân tríCâu 47. Ý nghĩa của thuyết ngang giá sức mua tương đối là?Đánh giá chi phí sản xuất và năng suất lao động giữa các quốc giaDự đoán thay đổi tỷ giá trong tương laiNguyên nhân của sự thay đổi tỷ giáĐánh giá khả năng mua hàng của mỗi quốc giaCâu 48. Những hàng hóa, dịch vụ sau, hàng hóa nào là hàng hóa có thể tham gia thương mại quốc tế ITGMáy bay, ôtô, phần mềm máy tính, truyền hình cáp, báo điện tửDịch vụ mát xa, nhà hàng, karaoke, cắt tócTruyền hình cáp, báo điện tửCác dịch vụ quân sựCâu 49. Ý nghĩa của thuyết ngang giá sức mua tổng quát?Sự khác biệt giữa hàng hóa ITG và hàng hóa NITGKiểm chứng PPPNguyên nhân tỷ giá chênh lệch khỏi PPPCả 3 vấn đềCâu 50. Những vấn đề sau vấn đề nào không phải là nguyên nhân tỷ giá chênh lệch khỏi PPP?Thống kê hàng hóa “giống hệt nhau”Chi phí vận chuyểnNăng suất lao độngKhông có hàng hóa thay thế nhập khẩuĐáp án đề thi Tài chính quốc tếCâuĐáp ánCâuĐáp ánCâu 1DCâu 26ACâu 2DCâu 27CCâu 3ACâu 28BCâu 4CCâu 29ACâu 5BCâu 30BCâu 6BCâu 31DCâu 7DCâu 32BCâu 8ACâu 33DCâu 9CCâu 34CCâu 10DCâu 35CCâu 11BCâu 36DCâu 12CCâu 37ACâu 13ACâu 38BCâu 14BCâu 39CCâu 15DCâu 40CCâu 16CCâu 41DCâu 17ACâu 42ACâu 18ACâu 43CCâu 19ACâu 44DCâu 20BCâu 45DCâu 21CCâu 46CCâu 22DCâu 47BCâu 23DCâu 48ACâu 24ACâu 49DCâu 25DCâu 50D-Trên đây, VnDoc đã giới thiệu nội dung bài Câu hỏi trắc nghiệm Tài chính quốc tế phần 1. Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm một số tài liệu thuộc các chuyên ngành khác trong Cao đẳng - Đại học cũng như Cao học để phục vụ quá trình nghiên cứu hiệu quả hơn. Bài tập tài chính quốc tế có lời giải – Thị trường ngoại hối là nơi diễn ra việc mua bán, trao đổi các đồng tiền khác nhau & 1 trong những nghiệp vụ cơ bản là nghiệp vụ kỳ hạn. Cùng Kế toán Việt Hưng đón xem bài viết ngay sau đây tìm hiểu các mẫu bài tập Bài tập tài chính quốc tế có lời giải 1 Nghiệp vụ kỳ hạnBài tập tài chính quốc tế có lời giải 1 Nghiệp vụ kỳ hạnTheo Wiki “ Thị Trường ngoại hối Forex, FX, hoặc thị trường tiền tệ là một thị trường phi tập trung chuyên sâu toàn thế giới cho việc trao đổi những loại tiền tệ. Những người tham gia chính trong thị trường này là những ngân hàng nhà nước quốc tế lớn. Các TT tài chính khắp quốc tế giữ tính năng như những neo của trao đổi giữa một loạt những loại người mua và người bán khác nhau suốt ngày đêm, ngoại trừ những ngày cuối tuần … ” NỘI DUNG CHÍNH 1. Xác định tỷ giá kỳ hạn 1. Xác định tỷ giá kỳ hạn Cách yết giá kỳ hạn 1. Xác định tỷ giá kỳ hạn– Thông báo trực tiếp tỷ giá kỳ hạn– Yết giá theo kiểu công bố theo điểm kỳ hạn Tỷ giá kỳ hạn = Tỷ giá giao ngay ± Điểm kỳ hạn – Nếu điểm bán ≥ điểm giá mua Tỷ giá kỳ hạn = Tỷ giá giao ngay + Điểm kỳ hạn – Nếu điểm bán Tỷ giá kỳ hạn = Tỷ giá giao ngay – Điểm kỳ hạn Công thức tài chính quốc tế về nghiệp vụ kỳ hạn trong cách yết giá kỳ hạn Công thức tài chính quốc tế 1 Trong đó Dm, Db tỷ giá giao ngay N số ngày kỳ hạn T2m lãi suất tiền gửi đồng tiền thứ 2 T1b lãi suất cho vay đồng tiền thứ 1 Lưu ý khi xác định tỷ giá kỳ hạn – Theo thị trường Anh – Tính toán tương quan đến GBP 1 năm tính 365 ngày => trong công thức mẫu số là 36500 Chuyển toàn bộ lãi suất các đồng tiền khác về 365 ngày 1 năm tính 365 ngày => trong công thức mẫu số là 36500 Chuyển hàng loạt lãi suất vay những đồng xu tiền khác về 365 ngày– Thị trường thường thì1 năm tính 360 ngày Chuyển lãi suất đồng GBP về 360 ngày 1 năm tính 360 ngày Chuyển lãi suất vay đồng GBP về 360 ngày– Phải tính đúng mực số ngày của kỳ hạn theo lịch, tháng 2 tính 28 ngày– Trường hợp không cho ngày đơn cử, tính trung bình 1 tháng có 30 ngày Ví dụ bài tập tài chính quốc tế có lời giải về kinh doanh kỳ hạn 1 VD Thông tin trên thị trường Tỷ giá giao ngay USD/CHF = 1,5642/42 Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng USD/CHF = 1,5856/87. Lãi suất kỳ hạn 3 tháng niêm yết theo năm.Tỷ giá giao ngay USD / CHF = 1,5642 / 42 Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng USD / CHF = 1,5856 / 87. Lãi suất kỳ hạn 3 tháng niêm yết theo năm .Bạn đang xem Bài tập môn tài chính quốc tế có lời giảiPhụ phí NH ± 1/8 % Ông X có số tiền là CHF Hãy thực hiện kinh doanh theo kỳ hạn cho ông X. BÀI GIẢI Bước 1 Mua USD/CHF theo Db giao ngay=1,5742 => Số USD mua được / 1,5742 = Bước 2 Gửi USD trên thị trường tiền tệ 3 tháng theo lãi suất 41/8 – 1/8=4 %/năm => Số USD cả gốc và lãi sau 3 tháng * 1 + 90 * 4/3600 0 = . Bước 3 Ký hợp đồng kỳ hạn bán USD/CHF 3 tháng theo Dmkh =1,5856 => Số CHF nhận được sau 3 tháng * 1,5856 = CHF=> Số CHF bắt đầu nếu đem gửi ngân hàng nhà nước với ls 7-0. 125 = 6,875 , sau 3 tháng thu được * 1 + 6,875 * 90/36. 000 = Lợi nhuận – = 190,037 CHF Ví dụ bài tập tài chính quốc tế có lời giải về kinh doanh kỳ hạn 2 VD Tại thị trường Anh tỷ giá giao ngay GBP / USD = 2,0345 / 12Điểm kỳ hạn 3 tháng GBP/USD có điểm gia tăng 35/45 Điểm kỳ hạn 3 tháng GBP / USD có điểm ngày càng tăng 35/45Ông Y hiện có GBP. Ông Y hiện có GBP . Hãy thực hiện kinh doanh kỳ hạn cho ông thêm Tổng Hợp Bản Đồ Hành Chính Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu Khổ Lớn Phóng To Năm 2020 BÀI GIẢI Bước 1 Bán GBP theo Dm GBP/USD=2,0345 => Số USD mua được * 2,0345 = USD Bước 2 Gửi USD trên thị trường tiền tệ thời hạn 3 tháng Trên thị trường Anh nên lãi suất 3 tháng của USD là 4*365/360 = 4,05% => Số USD nhận được sau 3 tháng là * 1 + 90 * 4,05 / = USD Bước 3 Tại thời điểm hiện tại, mua hợp đồng kỳ hạn 3 tháng GBP/USD theo Db kỳ hạn 3 tháng là 2,0412+  Số GBP nhận được sau 3 tháng GBP Số GBP bắt đầu nếu đem gửi ngân hàng nhà nước với lãi suất vay 9 % / năm=> Sau 3 tháng nhận được * 1 + 9 * 90/36. 500 = GBP => Nghiệp vụ kinh doanh thương mại bị lỗ – = GBP Ứng dụng Ac-bit trong thanh toán kỳ hạn – Thực hiện thanh toán giao dịch cho công ty theo tỷ giá kỳ hạn– Các trường hợp xảy ra 1 Không tính phát sinh qua số dư thông tin tài khoản 2 Tính phát sinh qua số dư thông tin tài khoản VD Một công ty của Hồng KôngHKD trong ngày nhận được thông báo sau – Trong cùng ngày họ được thanh toán giao dịch khoản tiền hàng trị giá GBP và SEK đồng thời họ phải chi trả EUR và CHF– 3 tháng sau họ nhận được EUR và phải chi trả GBP. Hãy ứng dụng Acbit trong giao dịch thanh toán và dự báo thông tin tài khoản trong 3 tháng tới cho công ty giả thiết mọi số dư không sinh lãi tin tức thị trường GBP / EUR = 1,4388 / 1,4528 GBP / CHF = 2,4021 / 2,4240 SEK / CHF = 0,1797 / 49 EUR / HKD = 10,8924 / 10,9705 .Lãi suất thị trường 3 tháng CÁCH LÀM Bước 1 Tại thời điểm giao ngay ngày 11/2 thực hiện giao dịch cho công ty. Tương tự ví dụ phần Acbit giao ngay. Kết thúc bước 1, tính được số HKD công ty phải bán là HKD  Bước 2 Thực hiện giao dịch cho công ty theo tỷ giá kỳ hạn từ ngày 11/2 đến 11/5 89 ngày. Công ty bán 3 t EUR / GBP T2mGBP = 9,125 * 360 / 365 = 9 ; T1bEUR = 4,5 => Số EUR chi để giao dịch thanh toán cho GBP là 15000 / 0,6958 = Số EUR còn dư – = ty bán 3 tEUR / HKD => Số HKD mua được * 10,9955 = .Xem thêm Bài Tập Danh Sách Liên Kết Đơn Có Lời Giải, Bài Tập Danh Sách Liên Kết Trong C Trường hợp 1 Không tính phát sinh qua số dư tài khoản Bước 1 Số HKD công ty phải bán là HKD Bước 2 Số HKD công ty mua được sau 3 tháng là HKD => Kết luận Giá trị thông tin tài khoản công ty sau 3 tháng là – = – . Trường hợp 2 Tính phát sinh qua số dư tài khoản a/ Kết thúc bước 1 Tài khoản của công ty là âm công ty phải vay nội tệ trên thị trường tiền tệ để thanh toán cho đối tác => Tính được gốc và lãi phải trả sau N ngày . Lấy kết quả bước 2 trừ đi tổng gốc và lãi phải trả b/ Kết thúc bước 1, tài khoản của công ty dư thừa => Công ty gửi trên thị trường tiền tệ=> Tính được gốc và lãi nhận sau N ngày . Lấy kết quả bước 2 cộng với tổng gốc và lãi nhận Nghiệp vụ ứng trước đối với các khoản thu có kỳ hạn Xin ứng trước số tiền đó sử dụng ngay để phân phối nhu yếu vốn trong kinh doanh thương mại cũng như phòng ngừa được rủi ro đáng tiếc khi ngoại tệ đó có năng lực giảm giá .– Có hai giải pháp Phương án 1 Bán kỳ hạn ngoại tệ lấy nội tệ, sau đó xin ứng án 2 Xin ứng trước ngoại tệ sau đó bán giao ngay lấy nội tệ Phương án 1 Bán kỳ hạn ngoại tệ lấy nội tệ, sau đó xin ứng trước. Phương án 2 Xin ứng trước ngoại tệ sau đó bán giao ngay lấy nội tệ– Công thức tài chính quốc tế về nhiệm vụ ứng trước so với những khoản thu có kỳ hạn Trong đó CE số tiền xin ứng trước C số tiền sẽ nhận được trong tương lai T Lãi suất áp dụng lãi suất vay N số ngày của kỳ hạnsố tiền xin ứng trướcsố tiền sẽ nhận được trong tương laiLãi suất vận dụng lãi suất vay vay số ngày của kỳ hạn VD Một công ty trong thời gian 3 tháng tới có khoản thu trị giá GBP. Thời điểm hiện tại có nhu cầu sử dụng EUR. Bài tập tài chính quốc tế có lời giải – Thị trường ngoại hối là nơi diễn ra việc mua bán, trao đổi các đồng tiền khác nhau & 1 trong những nghiệp vụ cơ bản là nghiệp vụ kỳ hạn. Cùng Kế toán Việt Hưng đón xem bài viết ngay sau đây tìm hiểu các mẫu bài tậpCó thể bạn quan tâm Tìm hiểu về Bitcoin – đồng tiền ảo gây “chao đảo” cộng … – Dân trí Cẩm nang Võ Lâm Truyền Kỳ II Lịch sử tiền xu cổ việt nam qua các thời kỳ Cộng đồng học tiếng anh miễn phí english me Vay tiền qua app Có những chiêu thức lừa đảo nào? Xử lý ra sao? Bài tập tài chính quốc tế có lời giải 1 Nghiệp vụ kỳ hạn Theo Wiki “Thị trường ngoại hối Forex, FX, hoặc thị trường tiền tệ là một thị trường phi tập trung toàn cầu cho việc trao đổi các loại tiền tệ. Những người tham gia chính trong thị trường này là các ngân hàng quốc tế lớn. Các trung tâm tài chính khắp thế giới giữ chức năng như các neo của trao đổi giữa một loạt các loại người mua và người bán khác nhau suốt ngày đêm, ngoại trừ những ngày cuối tuần…” NỘI DUNG CHÍNH 1. Xác định tỷ giá kỳ hạn Bài tập nghiệp vụ kỳ hạn có lời giải 1. Xác định tỷ giá kỳ hạn Cách yết giá kỳ hạn – Thông báo trực tiếp tỷ giá kỳ hạn – Yết giá theo kiểu công bố theo điểm kỳ hạn Tỷ giá kỳ hạn = Tỷ giá giao ngay ± Điểm kỳ hạn – Nếu điểm bán ≥ điểm giá mua Tỷ giá kỳ hạn = Tỷ giá giao ngay + Điểm kỳ hạn – Nếu điểm bán Tỷ giá kỳ hạn = Tỷ giá giao ngay – Điểm kỳ hạn Công thức tài chính quốc tế về nghiệp vụ kỳ hạn trong cách yết giá kỳ hạn Công thức tài chính quốc tế 1 Trong đó Dm, Db tỷ giá giao ngay N số ngày kỳ hạn T2m lãi suất tiền gửi đồng tiền thứ 2 T1b lãi suất cho vay đồng tiền thứ 1 Lưu ý khi xác định tỷ giá kỳ hạn – Theo thị trường Anh – Tính toán liên quan đến GBP 1 năm tính 365 ngày => trong công thức mẫu số là 36500 Chuyển toàn bộ lãi suất các đồng tiền khác về 365 ngày – Thị trường thông thường 1 năm tính 360 ngày Chuyển lãi suất đồng GBP về 360 ngày – Phải tính chính xác số ngày của kỳ hạn theo lịch, tháng 2 tính 28 ngày – Trường hợp không cho ngày cụ thể, tính trung bình 1 tháng có 30 ngày Ví dụ bài tập tài chính quốc tế có lời giải về kinh doanh kỳ hạn 1 VD Thông tin trên thị trường Tỷ giá giao ngay USD/CHF = 1,5642/42 Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng USD/CHF = 1,5856/87. Lãi suất kỳ hạn 3 tháng niêm yết theo năm. Bạn đang xem Bài tập môn tài chính quốc tế có lời giải Phụ phí NH ±1/8 Ông X có số tiền là CHF Hãy thực hiện kinh doanh theo kỳ hạn cho ông X. BÀI GIẢI Xem Thêm Các đăng ký dịch vụ sms banking agribankBước 1 Mua USD/CHF theo Db giao ngay=1,5742 => Số USD mua được Bước 2 Gửi USD trên thị trường tiền tệ 3 tháng theo lãi suất 41/8 – 1/8=4 %/năm => Số USD cả gốc và lãi sau 3 tháng Bước 3 Ký hợp đồng kỳ hạn bán USD/CHF 3 tháng theo Dmkh =1,5856 => Số CHF nhận được sau 3 tháng CHF => Số CHF ban đầu nếu đem gửi ngân hàng với ls = 6,875, sau 3 tháng thu được => Lợi nhuận – = 190,037 CHF Ví dụ bài tập tài chính quốc tế có lời giải về kinh doanh kỳ hạn 2 VD Tại thị trường Anh tỷ giá giao ngay GBP/USD = 2,0345/12 Điểm kỳ hạn 3 tháng GBP/USD có điểm gia tăng 35/45 Ông Y hiện có GBP. Hãy thực hiện kinh doanh kỳ hạn cho ông Y. Xem thêm Tổng Hợp Bản Đồ Hành Chính Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu Khổ Lớn Phóng To Năm 2020 BÀI GIẢI Bước 1 Bán GBP theo Dm GBP/USD=2,0345 => Số USD mua được USD Bước 2 Gửi USD trên thị trường tiền tệ thời hạn 3 tháng Trên thị trường Anh nên lãi suất 3 tháng của USD là 4*365/360 = 4,05% => Số USD nhận được sau 3 tháng là 1 + 90*4,05/ = USD Bước 3 Tại thời điểm hiện tại, mua hợp đồng kỳ hạn 3 tháng GBP/USD theo Db kỳ hạn 3 tháng là 2,0412+  Số GBP nhận được sau 3 tháng GBP Số GBP ban đầu nếu đem gửi ngân hàng với lãi suất 9%/năm => Sau 3 tháng nhận được * 1+9*90/ = GBP => Nghiệp vụ kinh doanh bị lỗ – = GBP Ứng dụng Ac-bit trong thanh toán kỳ hạn – Thực hiện giao dịch cho công ty theo tỷ giá kỳ hạn – Các trường hợp xảy ra 1 Không tính phát sinh qua số dư tài khoản 2 Tính phát sinh qua số dư tài khoản VD Một công ty của Hồng KôngHKD trong ngày nhận được thông báo sau – Trong cùng ngày họ được thanh toán khoản tiền hàng trị giá GBP và SEK đồng thời họ phải chi trả EUR và CHF – 3 tháng sau họ nhận được EUR và phải chi trả GBP. Hãy ứng dụng Acbit trong thanh toán và dự báo tài khoản trong 3 tháng tới cho công ty giả thiết mọi số dư không sinh lãi Thông tin thị trường Xem Thêm Từ khóa mở rộng là gìGBP/EUR =1,4388/1,4528 GBP/CHF = 2,4021/2,4240 SEK/CHF = 0,1797/49 EUR/HKD = 10,8924/10,9705. Lãi suất thị trường 3 tháng CÁCH LÀM Bước 1 Tại thời điểm giao ngay ngày 11/2 thực hiện giao dịch cho công ty. Tương tự ví dụ phần Acbit giao ngay. Kết thúc bước 1, tính được số HKD công ty phải bán là HKD  Bước 2 Thực hiện giao dịch cho công ty theo tỷ giá kỳ hạn từ ngày 11/2 đến 11/5 89 ngày. Công ty bán 3t EUR/GBP T2mGBP=9,125*360/365=9 ; T1bEUR=4,5 => Số EUR chi để thanh toán cho GBP là 15000/0,6958= => Số EUR còn dư Công ty bán 3tEUR/HKD => Số HKD mua được Xem thêm Bài Tập Danh Sách Liên Kết Đơn Có Lời Giải, Bài Tập Danh Sách Liên Kết Trong C Trường hợp 1 Không tính phát sinh qua số dư tài khoản Bước 1 Số HKD công ty phải bán là HKD Bước 2 Số HKD công ty mua được sau 3 tháng là HKD => Kết luận Giá trị tài khoản công ty sau 3 tháng là – = – Trường hợp 2 Tính phát sinh qua số dư tài khoản a/ Kết thúc bước 1 Tài khoản của công ty là âm công ty phải vay nội tệ trên thị trường tiền tệ để thanh toán cho đối tác => Tính được gốc và lãi phải trả sau N ngày. Lấy kết quả bước 2 trừ đi tổng gốc và lãi phải trả b/ Kết thúc bước 1, tài khoản của công ty dư thừa => Công ty gửi trên thị trường tiền tệ => Tính được gốc và lãi nhận sau N ngày. Lấy kết quả bước 2 cộng với tổng gốc và lãi nhận Nghiệp vụ ứng trước đối với các khoản thu có kỳ hạn Xin ứng trước số tiền đó sử dụng ngay để đáp ứng nhu cầu vốn trong kinh doanh cũng như phòng ngừa được rủi ro khi ngoại tệ đó có khả năng giảm giá. – Có hai phương án Phương án 1 Bán kỳ hạn ngoại tệ lấy nội tệ, sau đó xin ứng án 2 Xin ứng trước ngoại tệ sau đó bán giao ngay lấy nội tệ – Công thức tài chính quốc tế về nghiệp vụ ứng trước đối với các khoản thu có kỳ hạn Trong đó CE số tiền xin ứng trước C số tiền sẽ nhận được trong tương lai T Lãi suất áp dụng lãi suất vay N số ngày của kỳ hạn VD Một công ty trong thời gian 3 tháng tới có khoản thu trị giá GBP. Thời điểm hiện tại có nhu cầu sử dụng EUR. Nguồn Danh mục Tài Chính Đang tải.... xem toàn văn Thông tin tài liệu Ngày đăng 05/11/2014, 1933 TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHƯƠNG ĐÔNG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH TÀI LIỆU 130 câu trắc nghiệm môn Tài chính quốc tế có đáp án NGUYỄN VĂN LINH TÀI CHÍNH QUỐC TẾ 1. Thị trường ngoại hối là nơi nào ? a. Diễn ra hoạt động mua bán cổ phần và trái phiếu ghi ngoại tệ b. Giao dịch mua bán công cụ ghi ngoại tệ c. Giao dịch mua bán kim loại quý d. Diễn ra việc mua bán các đồng tiền khác nhau 2. Tại thời điểm t, 1 EUR = USD , 1 GBP = USD. Thì giá EUR / GBP sẽ là a. b. c. d. 3. Giả sử tại thời điểm t, tỷ giá thị trường 1 EUR = 1 USD , 1 GBP = USD của ngân hàng 2 EUR = 1 GBP , EUR = 1 GBP . Vậy chi phí giao dịch = 0 nhà đầu tư có USD, anh ta sẽ khai thác cơ hội = cách nào a. Mua GBP với giá 1 GBP = USD, dùng bảng mua EUR với giá 1 GBP = 2 EUR sau đó bán EUR với giá 1 EUR = 1 USD b. Mua EUR với giá 1 EUR = 1 USD, chuyển đổi EUR sang GBP với giá 1 GBP = 2 EUR sau đó mua đôla với giá 1 GBP = USD c. Bán GBP với giá 1 GBP = USD sau đó chuyển đổi USD sang EUR sau đó bán EUR với giá 2 EUR = 1 GBP d. Anh ta đánh giá không có cơ hội 4. Tỷ giá niêm yết gián tiếp cho biết gì ? a. Bao nhiêu đơn vị tiền tệ bạn phải có để đổi lấy 1 USD b. 1 đơn vị ngoại tệ trị giá bao nhiêu USD c. Bao nhiêu đơn vị ngoại tệ cần có để lấy 1 đơn vị nội tệ d. Bao nhiêu đơn vị nội tệ bạn cần để đổi lấy 1 đơn vị ngoại tệ 5. Tỷ giá giao ngay hiện tại EUR / USD = Tỷ giá kỳ hạn 3 thàng EUR /USD= Nếu tỷ giá giao ngay 3 tháng tới EUR /USD = Nếu bạn có EUR trong 3 tháng tới bạn sẽ ? a. Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn USD b. Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn EUR c. Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn EUR d. Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn USD 6. Tỷ giá giao ngay hiện tại EUR / USD = Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng EUR / USD = Nếu bạn kỳ vọng tỷ giá giao ngay trong 3 tháng tới EUR / USD = Giả sử bạn có 1000 EUR trong 3 tháng tới bạn sẽ ? a. Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn EUR, nếu dự đoán của bạn đúng bạn sẽ lãi 12380 USD b. Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn EUR. Nếu dự đoán đúng bạn sẽ tạo 12280 USD c. Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn EUR, nếu dự đoán của bạn đúng bạn sẽ lãi 12380 USD d. Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn EUR nếu dự đoán của bạn đúng bạn sẽ lãi 12380 USD 7. Yết giá giao ngay của hợp đồng EUR là EUR /USD = vậy % chênh lệch giá mua bán là a. b. c. d. 8. Giả sử tại thời điểm t, ngân hàng A niêm yết GDP /USD = / 30. Mua ở ngân hàng A với tỷ giá Giả sử tại thời điểm t, ngân hàng B niêm yết GDP / USD = / 40. Bán ở ngân hàng B với giá Giả sử chi phí giao dịch = 0 thì lợi nhuận từ ng/vụ của arbitrage cho 1 tr GBP sẽ là a. 500 USD b. 1300 USD c. 800 USD d. 1000 USD 9. Giả sử tại thời điểm t, ngân hàng A niêm yết GBP /USD = / 89 và JPY /USD = Vậy tỷ giá GBP / JPY sẽ là a. 210,74 / 218,85 b. / c. / d. / 10. Thời hạn thực thi của hợp đồng kỳ hạn là a. 90 ngày b. 60 ngày c. 1 năm d. Thời hạn thực thi của hợp đồng kỳ hạn là bất cứ ngày nào phụ thuộc vào sự thoả thuận của các bên tham gia hợp đồng 11. Tỷ giá giao ngay của Fran Thuỵ Sỹ là USD / CHF. Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày là USD/CHF .Đồng Fran Thuỵ sỹ sẽ bán được với a. Điểm kỳ hạn gia tăng b. Điểm kỳ hạn khấu trừ - c. Điểm kỳ hạn khấu trừ - d. Điểm kỳ hạn gia tăng 12. Tại thời điểm t, số giao dịch niêm yết giá EUR/USD = F1/12 EUR/USD= F1/6 EUR/USD = F1/4 EUR/USD= a. Đồng EUR chắc chắn sẽ gia tăng so với đôla trong 6 tháng tới b. Đồng EUR chắc chắn sẽ giảm giá so với đôla trong 6 tháng tới c. Đồng EUR được giao dịch với điểm kỳ hạn gia tăng d. Đồng EUR được giao dịch với điểm khấu trừ kỳ hạn 13. Đối với hoạt động mua tiền tệ kỳ hạn a. Khách hàng chấp nhận mua ngoại tệ trong tương lai với tỷ giá được xác định hôm nay b. Khách hàng chấp nhận bán ngoài tệ trong tương lai với tỷ giá được xác định ngày hôm nay c. Các bên tham gia thực hiện tính toán ngay hôm nay cho 1 số lượng ngoại tệ được chấp nhận trong tương lai d. Các bên tham gia thực hiện số lượng ngoại tệ với tỷ giá giao dịch nay được duy trì trong tương lai. 14. Ông A mua GBP kỳ hạn 6 tháng với tỷ giá kỳ hạn 1 GBP = USD. Hợp đồng là 62500 GBP. Tại thời điểm giao hạn hợp đồng kỳ hạn tỷ giá giao ngay GBP /USD = a. Lỗ 625 USD b. Lỗ 6250 USD c. Lãi 6250 USD d. Lỗ USD 15. Một hợp đồng quyền chọn tiền tệ giữa 1 ngân hàng và khách hàng. Anh ta phải trả phí quyền chọn là a. Cho nhà môi giới cho dù có thực hiện hợp đồng hay không b. Cho ngân hàng cung ứng hợp đồng chỉ khi khách hàng thực hiện hợp đồng c. Cho nhà môi giới khi khách hàng thực hiện hợp đồng d. Cho ngân hàng cho dù anh ta có thực hiện hợp đồng hay không 16. Tại thời đỉêm t, ngân hàng niêm yết S USD /CAD= F1/4 USD /CAD = 10/20. Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày của USD / CAD sẽ là a. b. c. d. 17. Nếu tỷ giá USD/ CHF = USD / SGD= thì tỷ giá CHF /SGD là a. b. c. d. 18. Giả sử Mỹ và Anh đang ở trong chế độ bản vị vàng và giá vàng ở Mỹ được cố định ở mức 100 USD = 1 ounce và ở Anh là 50 GBP/1 ounce. Tỷ giá giữa đôla Mỹ và bảng Anh là a. GBP/ USD =2 b. 2 GBP = 1 USD c. 1 GBP = USD d. 5 GBP = 10 USD 19. Giả sử giá trị bảng Anh được cố định ở mức 20 GBP = 1 ounce vàng. Giá trị đôla Mỹ được cố định ở mức 35 = 1 ounce vàng. Nếu tỷ giá hiện tại trên thị trường 1 GBP = USD bán sẽ khai thác cơ hội này như sau a. Bắt đầu với 35 USD,mua 1 ounce vàng sau đó chuyển đổi vàng sang bảng Anh được 20 GBP. Đổi 20 GBP sang đôla với giá 1 GBP = USD thu được 36 USD b. Bắt đầu với 35 USD mua ounce vàng sau đó chuyển đổi vàng đến bảng Anh được 20 GBP , 1 ounce sau đó chuyển đổi sang GBP với giá 20 GBP một ounce. Đổi vàng lấy đôla với giá 35 USD/ ounce. Đổi USD sang bảng Anh với tỷ giá hiện tại 1 GBP = USD c. Cả 2 câu trên đều đúng d. Cả 2 câu trên đều sai 20. đồng tiền của Liên Minh Châu Âu được gọi là a. đôla Châu Âu b. Đồng EURO c. Đơn vị tiền tệ d. SDR 21. Bản tổng kết tất cả các giao dịch kinh tế giữa người cư trú và người không cư trú được gọi là a. Cán cân mậu dịch b. Tài khoản vãng lai c. Cán cân thanh toán quốc tế d. Cán cân vốn 22. Thu nhập ròng là một khoản mục của a. Cán cân vốn b. Cán cân thương mại c. Cán cân hoạt động d. Cán cân vãng lai 23. Những yếu tố nào sau đây tác động đến dòng vốn đầu tư trực tiếp quốc tế a. Hạn chế của chính phủ b. Rủi ro, chính trị c. Chiến tranh d. Tất cả 24. Yếu tố nào sau đây là một trong những động lực cho dòng vốn đầu tư gián tiếp chảy vào một quốc gia khi các yếu tố khác không đổi a. Lãi suất cao b. Thuế suất thuế thu nhập cao c. Kỳ vọng đầu tư giảm giá d. Không phải các yếu tố trên 25. … là 1 khoản mục trên cán cân vốn, khoản mục này thể hiện các khoản đầu tư vào TSCĐ ở nước ngoài và được sử dụng để điều hành hoạt động kinh doanh a. Khoản chuyển giao một chiều b. Đầu tư gián tiếp c. Thu nhập ròng d. Đầu tư trực tiếp 26. Giả sử, một công ty của Mỹ nhập khẩu xe đạp từ Trung Quốc. Trên BOP của Mỹ sẽ phát sinh a. Một bút toán ghi có trên cán cân vãng lai và bút toán nợ trên cán cân vãng lai b. Một bút toán ghi nợ trên cán cân thương mại và một bút toán ghi nợ trên cán cân vãng lai. c. Một bút toán ghi có trên cán cân dịch vụ và một bút toán ghi nợ bên cán cân vãng lai d. Một bút toán ghi có trên cán cân vãng lai và một bút toán ghi nợ trên cán cân thu nhập. 27. Khoản mục vô hình a. Bao gồm những giao dịch, không hợp pháp b. Là cách gọi khác của sai số thống kê c. Là cách gọi khác của khoản mục dịch vụ d. Là cách gọi khác của dự trữ quốc gia 28. Các giao dịch du lịch được ghi chép trên a. Cán cân thương mại b. Cán cân vãng lai c. Cán cân vốn d. Cán cân thu nhập 29. Cán cân thanh toán thặng dư hay thâm hụt, điều này hàm ý a. Sự thặng dư thâm hụt của cán cân tổng thể b. Sự thặng dư thâm hụt của cán cân vãng lai c. Sự thặng dự thâm hụt của cán cân vốn d. Sự thặng dư thâm hụt của một hay một nhóm cán cân bộ phận nhất định trong cán cân thanh toán 30. Trong chế độ tỷ giá thả nổi, nếu cán cân vãng lai thặng dư a. Cán cân thanh toán quốc tế sẽ thâm hụt b. Cán cân vốn sẽ thâm hụt c. Cán cân thu nhập sẽ thặng dư d. Cán cân vốn sẽ thặng dư 31. Nếu thu nhập quốc dân > chi tiêu quốc dân thì a. Tiết kiệm > đầu tư nội địa b. Thặng dư cán cân vãng lai c. Thâm hụt cán cân vốn d. Tất cả các câu trên đúng 32. Nếu quốc gia thâm hụt tiết kiệm thì a. Hạ chi tiêu những gì sản xuất ra b. Đầu tư nội địa nhiều hơn tiết kiệm c. Dòng vốn thuần chảy ra d. A & B 33. Để giảm thâm hụt vãng lai mọi quốc gia sẽ phải thực hiện chính sách a. Giảm thâm hụt ngân sách b. Tổng sản phẩm quốc dân trong mối tương quan với chỉ tiêu quốc dân c. Thúc đẩy tăng trưởng tiết kiệm d. Tất cả đều đúng 34. Việc nghiên cứu ảnh hưởng của sự thay đổi tỷ giá đến cán cân vãng lai thông qua hệ số co giãn có giá trị xuất khẩu và nhập khẩu được gọi là a. Phương pháp tiếp cận chỉ tiêu b. Hiệu ứng đường cong J c. Hiệu ứng điều kiện ngoại thương d. Phương pháp tiếp cận hệ số co giãn 35. Hệ số co giãn xuất khẩu η biểu diễn % thay đổi của … khi tỷ giá thay đổi 1% a. Số lượng hàng hoá xuất khẩu b. Thị phần hàng hoá trong nước trên thị trường quốc tế c. Giá trị của hàng hoá xuất khẩu d. Giá cả của hàng hoá xuất khẩu 36. Hệ số co giãn nhập khẩu η M biểu diễn % thay đổi của giá trị nhập khẩu khi tỷ giá a. Không đổi b. Thay đổi 10 % c. Thay đổi 1% d. Thay đổi 20 % 37. Theo phương pháp tiếp cận hệ số co giãn XK, NK, khi thực hiện phá giá nội tệ trạng thái của cán cân vãng lai phụ thuộc vào a. Hiệu ứng giá cả b. Hiệu ứng khối lượng c. Hiệu ứng đường cong J d. Tính trội của hiệu ứng giá cả hay hiệu ứng số lượng 38. Hiệu ứng đường cong J là a. Cho thấy cán cân vãng lai xấu đi và sau đó được cải thiện dứơi tác động chính sách phá giá nội tệ b. Cho thấy cán cân vãng lai cải thiện và sau đó xấu đi do sự tác động của chính sách phá giá nội tệ c. Cho thấy số lượng hàng hoá XK > NK d. Không câu nào đúng 39. Theo phương pháp tiếp cận chỉ tiêu các nhân tố nào sau đây cần đề cập khi nghiên cứu ảnh hưởng của phá giá đến cán cân vãng lai a. Thiên hướng chỉ tiêu biên b. Thu nhập quốc dân c. Chi tiêu trực tiếp d. Cả 3 nhân tố trên 40. Giả sử tỷ giá giao ngay của EUR là USD/EUR . Tỷ giá giao ngay dự kiến một năm sau là USD/EUR, % thay đổi của tỷ giá giao ngay là a. EUR tăng b. EUR giảm c. EUR tăng d. EUR giảm 41. Tỷ giá giao ngay hiện tại của đồng bảng Anh là USD/GBP. Giả sử tỷ giá giao ngay của bảng Anh một năm sau là USD/GBP. a. Đồng USD tăng % b. Đồng bảng Anh giảm c. Đồng bảng Anh tăng % d. Đồng bảng anh tăng 42. Tại thời điểm t nhà đầu tư phân tích và đánh giá thấy rằng đồng bảng Anh được định giá cao và co giãn giá trị thời điểm t+1, ông ta sẽ a. Mua nhiều bảng hơn trước khi nó giảm giá b. Mua nhiều bảng hơn trước khi nó tăng giá c. Bán bảng trước khi giảm giá d. Bán bảng trước khi tăng giá 43. Tỷ giá biến động khi có sự thay đổi a. Mức chênh lệch lạm phát giữa các đồng tiền b. Chênh lệch lãi suất c. Thâm hụt cán cân thanh toán d. Tất cả đều đúng 44. … là kết quả của sự so sánh giá cả hàng hoá nước ngoài với giá cả hàng hoá trong nước a. Tỷ giá hối đoái theo PPP b. Cán cân vãng lai c. Ngang giá sức mua FFP d. Ngang giá sức mua tương đối 45. Giả sử tỷ giá thực ko đổi, nội tệ được yết giá gián tiếp khi tỷ giá danh nghĩa tăng lên, các yếu tố khác không đổi a. Giá cả hàng hoá XK rẻ hơn b. Giá cả hàng hoá Xk đắt hơn c. Giá cả hành hoá NK rẻ hơn d. Giá cả hàng hoá NK đắt hơn 46. Các vấn đề nào sau đây là những giả thiết của luật một giá a. Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo b. Hạn ngạch c. Chi phí vận chuyển bảo hiểm d. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo bỏ qua hàng rào mậu dịch và chi phí vận chuyển bảo hiểm 47. Giả sử quy luật một giá bị phá vỡ. Trong chế độ tỷ giá cố định, trạng thái cân bằng của luật một giá sẽ được thiết lập vì a. Chính phủ dự trữ ngoại hối để can thiệp thị trưởng b. Ngân sách TW sử dụng công cụ thị trường c. Chính phủ sẽ áp dụng thuế suất thuế thu nhập cao d. Hàng hoá được vận động từ nơi có mức giá thấp tới nơi có mức giá cao. Từ đó mức giá cả của hàng hoá sẽ ngang bằng ở các thị trường. 48. Những đặc điểm nào sau đây là nhựơc điểm của thuyết ngang giá sức mua tuyệt đối a. So sánh giá cả rổ hàng hoá tính bằng nội tệ và giá cả số hàng hoá tính bằng ngoại tệ b. Tôn trọng giả thiết của luật 1 giá c. Tỷ trọng hàng hoá trong rổ d. Chênh lệch trình độ dân trí 49. Ý nghĩa của thuyết ngang giá sức mua tương đối là a. Đánh giá CPSX và NSLĐ giữa các quốc gia b. Dự đoán thay đổi tỷ giá trong tương lai c. Nguyên nhân của sự thay đổi tỷ giá d. Cá B & C 50. Những hàng hoá, dịch vụ sau, hàng hoá nào là hàng hoá có thể tham gia TMQT ITG a. Máy bay, ôtô, phần mềm máy tính b. Dịch vụ mát xa, nhà hàng, karaoke, cắt tóc c. Truyền hình cáp, báo điện tử d. A & C 51. Ý nghĩa của thuyết ngang giá sức mua tổng quát a. Sự khác biệt giữa hàng hoá ITG và hàng hoá NITG b. Kiểm chứng PPP c. Nguyên nhân tỷ giá chênh lệch khỏi PPP d. Cả 3 vấn đề 52. Những vấn đề sau vấn đề nào không phải là nguyên nhân tỷ giá chênh lệch khỏi PPP a. Thống kê hàng hoá “ giống hệt nhau” b. Chi phí vận chuyển c. Năng suất lao động d. Ko có hàng hoá thay thế nhập khẩu 53. Lạm phát ở Mỹ là 3% và ở Anh là 5%. Giả sử các giả thiết PPP tồn tại đồng bảng Anh sẽ là a. Tăng giá b. Giảm giá – c. Giảm giá – d. Tăng giá . KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH TÀI LIỆU 130 câu trắc nghiệm môn Tài chính quốc tế có đáp án NGUYỄN VĂN LINH TÀI CHÍNH QUỐC TẾ 1. Thị. trên cán cân vãng lai. c. Một bút toán ghi có trên cán cân dịch vụ và một bút toán ghi nợ bên cán cân vãng lai d. Một bút toán ghi có trên cán cân vãng lai và một bút toán ghi nợ trên cán cân. Trung Quốc. Trên BOP của Mỹ sẽ phát sinh a. Một bút toán ghi có trên cán cân vãng lai và bút toán nợ trên cán cân vãng lai b. Một bút toán ghi nợ trên cán cân thương mại và một bút toán ghi - Xem thêm -Xem thêm 130 câu trắc nghiệm môn tài chính quốc tế có đáp án, 130 câu trắc nghiệm môn tài chính quốc tế có đáp án, Từ khóa liên quan 130 câu trắc nghiệm môn tài chính quốc tế đáp án câu hỏi trắc nghiệm môn tài chính tiền tệ có đáp án câu hỏi trắc nghiệm môn tai chinh tien te co dap an chuong 1 trắc nghiệm môn tài chính tiền tệ có đáp án đề thi trắc nghiệm môn tài chính tiền tệ có đáp án trắc nghiệm môn tài chính doanh nghiệp có đáp án đề thi trắc nghiệm môn tài chính tiền tệ kèm đáp án đề thi môn tài chính quốc tế có đáp án trắc nghiệm môn thanh toán quốc tế có đáp án trắc nghiệm môn kinh doanh quốc tế có đáp án bài tập môn tài chính quốc tế có đáp án câu hỏi trắc nghiệm môn tài chính quốc tế các câu hỏi trắc nghiệm môn tài chính quốc tế những câu hỏi trắc nghiệm môn tài chính quốc tế 163 câu trắc nghiệm môn tài chính tiền tệ xác định các nguyên tắc biên soạn khảo sát chương trình đào tạo của các đơn vị đào tạo tại nhật bản khảo sát chương trình đào tạo gắn với các giáo trình cụ thể xác định thời lượng học về mặt lí thuyết và thực tế phát huy những thành tựu công nghệ mới nhất được áp dụng vào công tác dạy và học ngoại ngữ mở máy động cơ lồng sóc các đặc tính của động cơ điện không đồng bộ đặc tuyến dòng điện stato i1 fi p2 động cơ điện không đồng bộ một pha chỉ tiêu chất lượng theo chất lượng phẩm chất sản phẩm khô từ gạo của bộ y tế năm 2008 Những ai đam mê các công việc như làm kế toán cho nước ngoài, kinh doanh chứng khoán, kinh doanh ngoại tệ, quản trị tài chính các công ty xuất nhập khẩu… thì chắc hẳn sẽ chọn theo chuyên ngành Tài chính quốc tế này. Tài chính quốc tế là môn học chuyên nghiên cứu về các hoạt động đầu tư quốc tế, tỷ giá hối đoái, các thể chế tài chính quốc tế. Khái quát hơn, ngành học này cung cấp một bức tranh tổng quan về các mối quan hệ kinh tế nảy sinh ở giữa các quốc gia, giữa Nhà nước với các công dân nước ngoài, các tổ chức quốc tế, gắn liền với các dòng lưu chuyển hàng hóa và tiền vốn ở trên thế giới theo những nguyên tắc nhất định. Giáo trình bài giảng môn Tài chính quốc tế Những giáo trình sau đây sẽ giúp sinh viên có cơ sở dữ liệu để học tốt môn này. Giúp cho các bạn sinh viên có nhiều nguồn tham khảo khác nhau, có thêm vốn kiến thức sinh động, đa dạng để tham gia học trên lớp, hoặc làm các đề tài tiểu luận, thi học phần… Giáo trình Tài chính quốc tế Phần 1Type pdf; Size MB; Lượt tải 1,290Chủ biên Nguyễn Văn Tiến Số trang 166 Phần 1 cuốn giáo trình Tài chính quốc tế cung cấp cho người đọc các kiến thức Đại cương về tài chính quốc tế, thị trường ngoại hối - Forex, cán cân thanh toán quốc tế. TẢI VỀ Giáo trình tài chính quốc tế phần 2 Type pdf; Size MB; Lượt tải 971Chủ biên Nguyễn Văn Tiến Số trang 257 Nối tiếp nội dung phần 1 cuốn giáo trình Tài chính quốc tế, phần 2 giới thiệu tới người đọc các kiến thức Những vấn đề cơ bản về tỷ giá, học thuyết ngang giá sức mua - PPP, học thuyết ngang giá lãi suất - IRP, hệ thống tiền tệ quốc tế,...TẢI VỀ Bài tập và bài giải môn Tài chính quốc tế Isinhvien tổng hợp những bài tập và bài giải môn Tài chính quốc tế này đề các bạn có thể tải về và nghiên cứu, tham khảo thêm. Bài tập môn Tài chính quốc tế Type pdf; Size MB; Lượt tải 571Số trang 59 Bài tập của chương V môn Tài chính quốc tế Có 3 dạng 1. Nghiệp vụ kỳ hạng 2. Nghiệp vụ Swap 3. Nghiệp vụ quyền chọn TẢI VỀ Bài tập môn Tài chính quốc tế Type docx; Size MB; Lượt tải 520Số trang 17 Có lời giải, tài liệu cực hay TẢI VỀ Câu hỏi lý thuyết Tài chính quốc tếType docx; Size MB; Lượt tải 462Tài liệu Câu hỏi lý thuyết Tài chính quốc tế tập hợp 34 câu hỏi lý thuyết môn Tài chính quốc tế. Nội dung các câu hỏi bám sát chương trình học môn Tài chính quốc tế giúp sinh viên hệ thống lại kiến thức và ôn tập VỀ Đề thi môn Tài chính quốc tế qua các kỳ Một số đề thi môn Tài chính quốc tế qua các kì mà Isinhvien gửi đến các bạn, các bạn tải về để xem thử cấu trúc đề thi và hình thức thi như thế nào để làm quen nhé! Đề thi môn Tài chính quốc tếType pdf; Size MB; Lượt tải 339Thời gian làm bài 90 phút Gồm 3 câu hỏi TẢI VỀ Đề thi môn Tài chính quốc tế Type pdf; Size MB; Lượt tải 312Giúp sinh viên làm quen với cấu trúc đề thi TẢI VỀ Môn học Tài chính quốc tế này khá thú vị và ra trường tận dụng kiến thức vào thực tiễn khá nhiều đấy. Vậy nên các bạn nhớ cố gắng học tập trau dồi kiến thức để sau này đi làm trở thành một nhân viên tài chính xuất sắc nhé! Câu hỏi ôn tập Tài chính quốc tế có đáp ánTrắc nghiệm Tài chính quốc tếVnDoc xin giới thiệu tới các bạn đề Câu hỏi trắc nghiệm môn Tài chính quốc tế - Phần 7 để làm tài liệu tham khảo được chúng tôi biên soạn và tổng hợp lại một cách hợp lý nhất giúp các bạn tham khảo chuẩn bị tốt cho kì thi hết môn sắp tới đây của hỏi trắc nghiệm môn Tài chính quốc tế - Phần 5Câu hỏi trắc nghiệm môn Tài chính quốc tế - Phần 6Câu hỏi trắc nghiệm môn Tài chính quốc tế - Phần 8Câu trợ đa phương là hình thức viện trợ quốc tế được diễn ra giữa Các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ với Chính phủ. Các tổ chức của các nước trong cộng đồng quốc tế. Các tổ chức trong và ngoài Liên hiệp quốc. Các tập đoàn kinh tế quốc tế Câu định nào sau đây về viện trợ quốc tế là đúng nhất? Viện trợ phát triển chính thức ODA là nguồn vốn tài trợ cho vay có điều kiện của nước ngoài. Việc sử dụng và quản lý vốn ODA kém hiệu quả có nguy cơ để lại gánh nặng nợ nần trong tương lai. Nguồn vốn ODA chỉ bao gồm các khoản viện trợ không hoàn lại. Các nước nhận vốn ODA có thể nhận tài trợ mà không cần tuân theo điều kiện của nước tài trợ. Câu trợ của các chính phủ là ………….giữa các nước có thỏa thuận tay đôi với nhau. Viện trợ đa phương. Viện trợ song phương. Viện trợ quốc tế có hoàn lại. Viện trợ song phương và đa phương. Câu trợ đa phương được coi là hình thức viện trợ ưu việt hơn các loại hình khác vì Viện trợ không có điều kiện. Do các tổ chức quốc tế lớn thực hiện. Các khoản viện trợ này không phải hoàn trả. Tránh được các vấn đề khó khăn nảy sinh từ mối quan hệ tay đôi. Câu nước nhận viện trợ của các tổ chức quốc tế Chủ yếu là các nước phát triển. Chủ yếu là các nước công nghiệp mới phát triển. Chủ yếu là các nước đang phát triển và kém phát triển Chủ yếu là các nước đang phát triển là thành viên của Liên hiệp quốc. Câu trợ của các tổ chức phi chính phủ là Các tổ chức thuộc Liên hợp quốc Viện trợ của các tổ chức của một nước cho một nước khác. Viện trợ do các tổ chức phi chính phủ thực hiện. Viện trợ của các tổ chức quốc tế và các chính phủ Câu phát biểu sai Nguyên tắc tối huệ quốc Trong quan hệ kinh tế buôn bán sẽ dành cho nhau những ưu đãi không kém những ưu đãi mà mình dành cho nước khác. 1 Mục đích của nguyên tắc tối huệ quốc là nhằm chống phân biệt đối xử trong buôn bán quốc tế. 2 Nguyên tắc tối hụê quốc chỉ ưu đãi những quốc gia đang và kém phát triển trong buôn bán quốc tế. 1 và 2 đúng. Câu đích của việc sử dụng nguyên tắc tối huệ quốc nhằm những mục đích nào? Đẩy mạnh quan hệ buôn bán giữa các nước phát triển 1 Chống phân biệt đối sử trong buôn bán quốc tế. 2 1 và 2 đúng 1 và 2 sai. Câu nay các nước tham gia MFN có xu hướng Không tham gia MFN do MFN có những qui định không phù hợp. Điều chỉnh, bổ xung hoàn thiện hơn nữa các quy định của MFN. Chuyển sang quan hệ thương mại bình thường vĩnh viễn. Tùy theo điều kiện của từng quốc gia rút khỏi hay không rút khỏi MFN. Câu giống nhau giữa MFN và NI là Tạo môi truờng kinh doanh bình đẳng giữa các quốc gia trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ và đầu tư. Hàng nhập khẩu của các nước không phải chịu thuế, lệ phí, thủ tục kinh doanh. MFN và NI khác nhau hoàn toàn. MFN và NI giống nhau hoàn toàn. Đáp án đúng của hệ thốngTrả lời đúng của bạnTrả lời sai của bạnChia sẻ bởiNgày 14/08/2017 Trắc nghiệm Tài chính Quốc tế130 Câu hỏi trắc nghiệm môn Tài chính quốc tếCâu hỏi trắc nghiệm môn Tài chính quốc tế - Phần 1Câu hỏi trắc nghiệm môn Tài chính quốc tế - Phần 2Câu hỏi trắc nghiệm môn Tài chính quốc tế - Phần 3Câu hỏi trắc nghiệm môn Tài chính quốc tế - Phần 4Câu hỏi trắc nghiệm môn Tài chính quốc tế - Phần 5Câu hỏi trắc nghiệm môn Tài chính quốc tế - Phần 6Câu hỏi trắc nghiệm môn Tài chính quốc tế - Phần 7Câu hỏi trắc nghiệm môn Tài chính quốc tế - Phần 8Câu hỏi trắc nghiệm môn Tài chính quốc tế - Phần 9Câu hỏi trắc nghiệm môn Tài chính quốc tế - Phần 10Câu hỏi trắc nghiệm môn Tài chính quốc tế - Phần 11Câu hỏi trắc nghiệm môn Tài chính quốc tế - Phần 12Câu hỏi trắc nghiệm môn Tài chính quốc tế - Phần 13Câu hỏi trắc nghiệm môn Tài chính quốc tế - Phần 14Câu hỏi trắc nghiệm môn Tài chính quốc tế - Phần 15

bài tập môn tài chính quốc tế có đáp án