Hướng dẫn giải bài 18: Hydrogen Halide và một số phản ứng của ion Halide trang 79 SBT Hoá học 10. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Chân trời sáng tạo" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn. B. Bài tập và hướng dẫn giải 18.1.
SWGH9rz. Phương pháp giải bài tập Hóa 10 bài 18 Phân loại phản ứng trong hoá học vô cơ rất hay giúp các em nắm vững kiến thức và giải bài tập SGK hoàn chỉnh BÀI 18. PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG TRONG HOÁ HỌC VÔ CƠ A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM I. PHẢN ỨNG CÓ SỰ THAY ĐỔI SỐ OXI HOÁ VÀ PHẢN ỨNG KHÔNG CÓ SỰ THAY ĐỔI SỐ OXI HOÁ 1. Phản ứng hoá hợp Tгопg phản ứng hoá hợp. số oxi hoá của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi. 4P + O2 →to→to P2O5 2. Phản ứng phân huỷ Trong phản ứng phân huý. số oxi hoá của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi. 2FeOH3 →to→to Fe2 O3 + 3H2O 3. Phản ứng thế Trong hoá học vô cơ, phản ứng thế luôn có sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố. Fe + HCl → FeCl2 + H2 4. Phản ứng trao đổi Trong phản ứng trao đổi, số oxi hoá của các nguyên tố không thay đổi. 2NaOH + CuCl2 → CuOH2 + 2NaCl II. KẾT LUẬN Dựa vào sự thay đổi số oxi hoá, có thể chia phản ứng hoá học thành hai loại a Phản ứng hoá học có sự thay đổi số oxi hoá là phản ứng oxi hoá – khử. Các phản ứng thế, một số phản ứng hoá hợp và một số phản ứng phân huỷ thuộc loại phản ứng hoá học này. b Phản ứng hoá học không có sự thay đổi số oxi hoá, không phải là phản ứng oxi hoá – khử. Các phản ứng trao đổi, một số phản ứng hoá hợp và một số phản ứng phân huỷ thuộc loại phản ứng hoá học này. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP Bài tập liên quan đến phân loại phản ứng trong hóa vô cơ đa phần là các bài tập lý thuyết, để làm tốt bài tập liên quan đến phân loại phản ứng trong hóa vô cơ, học sinh cần ghi nhớ khái niệm về phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy, phản ứng thế, phản ứng trao đổi, phản ứng oxi hóa khử. C. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA Bài 1 trang 86 SGK Hóa 10 Cho phản ứng 2Na + Cl2 → 2NaCl. Trong phản ứng này, nguyên tử natri. A. bị oxi hóa. B. bị khử. C. vừa bị oxi hóa, vừa bị khử. D. không bị oxi hóa, không bị khử. Chọn đáp án đúng Hướng dẫn giải Chọn A. Bài 2 trang 86 SGK Hóa 10 Cho phản ứng Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu. Trong phản ứng này, 1 mol ion Cu2+; A. đã nhận 1 mol electron. B. đã nhận 2 mol electron. C. đã nhường 1 mol electron. D. đã nhường 2 mol electron. Chọn đáp án đúng. Hướng dẫn giải Chọn B. Cu2+ + 2e → Cu ⇒ 1 mol Cu2+ đã nhận 2mol electron. Bài 3 trang 86 SGK Hóa 10 Cho các phản ứng sau A. Al4C3 + 12H2O → 4AlOH3 + 3CH4 B. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 C. NaH + H2O → NaOH + H2 D. 2F2 + 2H2O → 4HF + O2 Phản ứng nào không phải phản ứng oxi hóa – khử? Hướng dẫn giải Chọn A. Bài 4 trang 86 SGK Hóa 10 Dấu hiện để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử A. Tạo ra chất kết tủa. B. Tạo ra chất khí. C. Có sự thay đổi màu sắc của các chất. D. Có sự thay đổi số oxi hóa của một hay một số nguyên tố. Chọn đáp án đúng. Hướng dẫn giải Chọn D. Bài 5 trang 87 SGK Hóa 10 Trong những phản ứng sau đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử? Giải thích. a SO3 + H2O → H2SO4 b CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O c C + H2O → CO + H2 d CO2 + CaOH2 → CaCO3 + H2O e Ca + 2H2O → CaOH2 + H2 f 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 Hướng dẫn giải Trong những phản ứng trên chỉ có phản ứng c, e, f là những phản ứng oxi hoá – khử vì có sự thay đối số oxi hoá của các nguyên tố Bài 6 trang 87 SGK Hóa 10 Lấy ba thí dụ phản ứng hoá hợp thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử và ba thí dụ phản ứng hoá hợp không là loại phản ứng oxi hoá – khử. Hướng dẫn giải Ba thí dụ phản ứng hoá hợp thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử Ba thí dụ phản ứng hoá hợp không thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử CaO + CO2 → СаСОз Na2O + H2O → 2NaOH SO3 + H2O → H2SO4. Bài 7 trang 87 SGK Hóa 10 Lấy 3 thí dụ phản ứng phân hủy là loại phản ứng oxi hoá – khử và ba thí dụ phản ứng phân hủy không là loại phản ứng oxi hoá – khử. Hướng dẫn giải Ba thí dụ phản ứng phân hủy là phản ứng oxi hoá – khử KClO3 →to→to KCl + 3/2 O2↑ 2KMnO4 →to→to K2MnO4 + MnO2 + O2. 2NaNO3 →to→to 2NaNO2 + 2O2 Ba thí dụ phản ứng phân hủy không là phản ứng oxi hoá – khử CuOH2 →to→toCuO + H2O СаСО3 →to→toCaO + CO2 NH4Cl →to→toNH3 + HCl Bài 8 trang 87 SGK Hóa 10 Vì sao phản ứng thế luôn luôn là loại phản ứng oxi hoá – khử ? Hướng dẫn giải Sở dĩ phản ứng thế luôn luôn là loại phản ứng oxi hoá – khử vì trong phản ứng thế, bao giờ cũng có sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố. Bài 9 trang 87 SGK Hóa 10 Viết phương trình hoá học của các phản ứng biểu diễn các chuyển đổi sau Trong các phản ứng trên, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá – khử ? Hướng dẫn giải a 1 2KClO3 →to→to 2KCl + 3O2 ; 2 S + O2 →to→to SO2 3 SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O Phản ứng oxi hoá – khử là 1 và 2. b 1 S + H2 →to→to H2S ; 2 2H2S + 3O2 →to→to 2SO2 + 2H2O 3 2SO2 + O2 →to→to 2SO3 ; 4 SO3 + H2O H2SO4 Phản ứng oxi hoá – khử là 1; 2; 3.
Hydrogen Halide và một số phản ứng của ion HalideChúng tôi xin giới thiệu bài Lý thuyết Hóa lớp 10 bài 18 Hydrogen Halide và một số phản ứng của ion Halide được VnDoc sưu tầm và tổng hợp các câu hỏi lí thuyết và trắc nghiệm có đáp án đi kèm nằm trong chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 10 sách CTST. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới Lý thuyết Hóa học 10 bài 181. Tính chất vật lí của Hydrogen Halide* Giải thích xu hướng biến đổi tính chất vật lí của Hydrogen halide- Hydrogen halide là hợp chất của hydrogen với halogen, công thức tổng quát là HX, với X là halogen. Hậu tố “ide” trong hydrogen halide được thay thế từ hậu tố “ine” của tên Bảng mô tả đặc điểm, tính chất vật lí của hydrogen halide HX- Nhiệt độ sôi của các hydrogen halide tăng dần từ HCl đến HI. Nguyên nhân là do khối lượng phân tử tăng, làm tăng năng lượng cần thiết cho quá trình sối; đồng thời, sự tăng kích thước và số electron trong phân tử, dẫn đến tương tác van der Waals giữa các phân tử Các phân tử hydrogen fluoride hình thành liên kết hydrogen liên phân tử, loại liên kết này bền hơn tương tác van der Waals, nên nhiệt độ sôi của hydrogen fluoride cao bất thường so với các hydrogen halide còn Hydrohalic Acid* Tìm hiểu tính acid của các Hydrohalic Acid- Các hydrogen halide tan trong nước, tạo thành hydrohalic acid tương ứng. Hydrofluoric acid HF là acid yếu, nhưng có tính chất đặc biệt là ăn mòn thủy tinh, phương trình hóa học của phản ứng SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O- Các dung dịch HCl, HBr, HI là những acid mạnh, có đầy đủ tính chất hoá học chung của acid như làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ, tác dụng với kim loại đứng trước hydrogen trong dãy hoạt động hoá học, tác dụng với basic oxide, base và một số acid của các hydrohalic acid tăng dần từ hydrofluoric acid đến hydroiodic Trong dịch vị dạ dày của người có hydrochloric acid với nồng độ trong khoảng 10-4 - 10-3 mol/L, đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiêu hoá, cùng với enzyme và sự co bóp của cơ dạ dày nhằm chuyển hoá thức ăn thành chất dinh dưỡng cho cơ thể dễ hấp Tính khử của các ion Halide* Tìm hiểu tính chất của các ion Halide- Trong ion halide, các halogen có số oxi hóa thấp nhất là -1, do đó ion halide chỉ thể hiện tính khử trong phản ứng oxi hoá - đun nóng các muối khan halide với chất oxi hóa mạnh, như dung dịch H,SO, đặc, ion chloride không khử được H2SO4 nên chỉ xảy ra phản ứng trao đổi Hình + H2SO4 đặc → KHSO4 + HCl- Ion bromide khử H2SO4 đặc thành SO2 và Br- bị oxi hoá thành Br2 sản phẩm có màu vàng đậm Hình Ion iodide có thể khử H2SO4 đặc thành H2S, S, SO2 tùy vào điều kiện phản ứng và I- bị oxi hóa thành I2 có màu đen tím Hình Các muối KCl a, KBr b, KI c phản ứng với dung dịch H2SO4 đặcTính khử của các ion halide tăng theo chiều F- < Cl- < Br- < I-4. Nhận biết ion Halide trong dung dịch* Thực hành thí nghiệm nhận biết ion halide trong dung dịch- Hoá chất các dung dịch NaF, NaCl, NaBr, Nal và AgNO3 có cùng nồng độ 0,1 Dụng cụ ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, giá để ống nghiệm. Tiến hành- Tiến hành+ Bước 1 Lấy lần lượt khoảng 2 mL mỗi dung dịch NaF, NaCl, NaBr và NaI cho vào 4 ống nghiệm, được đánh số thứ tự từ 1 đến 4.+ Bước 2 Thêm tiếp vào mỗi ống nghiệm vài giọt dung dịch AgNO3. Phương trình hóa học của các phản ứngNaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3NaBr + AgNO3 → AgBr + + NaNO3Nal + AgNO3 → AgI + NaNO3- Dung dịch NaF không phản ứng với dung dịch AgNO3Phân biệt các ion F-, Cl-, Br- và I- bằng cách cho dung dịch silver nitrate AgNO3 vào dung dịch muối của Ứng dụng của các Hydrogen Halide* Tìm hiểu các ứng dụng của hydrogen halide- Hydrogen fluoride Dùng để tẩy cặn trong các thiết bị trao đổi nhiệt; chất xúc tác trong nhà máy lọc dầu, công nghệ làm giàu uranium, sản xuất dược phẩm, ...- Hydrogen chloride Dùng để loại bỏ gỉ thép; sản xuất chất tẩy rửa nhà vệ sinh, các hợp chất vô cơ và hữu cơ phục vụ đời sống, sản xuất, ...- Hydrogen bromide Làm chất xúc tác cho các phản ứng hữu cơ, tổng hợp chất chống cháy chữa nguyên tố bromine như tetrabromobisphenol A, điều chế nhựa epoxy, sản xuất các vi mạch điện tử, ...- Hydrogen iodide Dùng làm chất khử phổ biến trong các phản ứng hoá học; sản xuất iodine và alkyl iodide, ...Hydrogen halide có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản Bài tập minh họaBài 1 Thủy tinh vốn cứng, trơn và khá trơ về mặt hóa học nên việc chạm khắc là điều không đơn giản. Trước đây, muốn khắc các hoa văn, cần phủ lên bề mặt thủy tinh một lớp paraffin, thực hiện chạm khắc các hoa văn lên lớp paraffin, để phần thủy tinh cần khắc lộ ra. Nhỏ dung dịch hydrofluoric acid hoặc hỗn hợp CaF2 và H2SO4 đặc lên lớp paraffin đó, phần thủy tinh cần chạm khắc sẽ bị ăn mòn, tạo nên những hoa văn trên vật dụng cần trang trí. Quá trình ăn mòn thủy tinh xảy ra thế nào? Các ion halide có tính chất gì?Hướng dẫn giải- Quá trình ăn mòn thủy tinh CaF2 + 2H2SO4 → CaSO4 + 2HF↑+ Thủy tinh có thành phần chính là SiO2SiO2 + 4HF → SiF4↑ + 2H2O- Các ion halide có tính khửBài 2 Điện phân nóng chảy một muối 11,7g halogenua NaX người ta thu được 2,24 lít khí đktc.a Xác định nguyên tố X ?b Tính thế tích khí HX thu được khi cho X tác dụng với 4,48 lít H2 ở đktc ?c Tính tỷ lệ % các khí sau phản ứng ?Hướng dẫn giảiPTHH 2NaX → 2Na + X2a, nX2 = 0,1 mol ⇒ nNaX = 2. 0,1 = 0,2 = 11,7/0,2 = 58,5 ⇒ X = 35,5 Clb, X2 + H2 → 2HXnH2 = 0,2 mol ⇒ nHX = 2. nX2= 0,2 mol H2 dư⇒ VHX = 0, = 4,48 lc, Sau phản ứng có 0,2 mol khí HCl và 0,1 mol H2 dư%HCl= 0,2/0,2 + 0,1= 66,67%⇒ %H2 = 33,33%Bài 3 Để hoà tan hoàn toàn 8,1g một kim loại X thuộc nhóm IIIA cần dùng 450 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch A và V lít khí H2 đktc.a Xác định Xb Tính giá trị Tính nồng độ mol của dung dịch A, xem như thể tích dung dịch thay đổi không đáng dẫn giảia, PTHH 2X + 6HCl → 2XCl3 + 3H2nHCl = 0,45 .2 =0,9 mol ⇒ nX = 0,9/3= 0,3 molMX = 8,1 /0,3 = 27 Alb, nH2 = 1/2nHCl =0,45 molVH2 = 0,45 .22,4 = 10,08 lc, Dung dịch A là AlCl3nAlCl3 = nX = 0,3 molCM = n/V = 0,3/0,45 = 0,67MC. Trắc nghiệm Hóa học 10 bài 18-Như vậy, đã gửi tới các bạn Lý thuyết Hóa học 10 bài 18 Hydrogen Halide và một số phản ứng của ion Halide CTST. Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo môn Hóa 10 Cánh Diều, Lý 10 Cánh Diều và Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1, Sinh 10 Chân trời sáng tạo đầy đủ khác.
A – KIẾN THỨC TRỌNG TÂM I. Các phản ứng trong hóa học vô cơ 1. Phản ứng hóa hợp Trong phản ứng hóa hợp , số oxi hóa của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi. Ví dụ 2. Phản ứng phân hủy Trong phản ứng phân hủy, số oxi hóa của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi. Ví dụ 3. Phản ứng thế Trong hóa học vô cơ, phản ứng thế bao giờ cũng có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố. Ví dụ 4. Phản ứng trao đổi Trong phản ứng trao đổi, số oxi hóa của các nguyên tố không thay đổi. Ví dụ II. Kết luận Phản ứng hóa học có sự thay đổi số oxi hóa là phản ứng oxi hóa – khử. Phản ứng hóa học không có sự thay đổi số oxi hóa, không phải là phản ứng oxi hóa – khử. Bài tập & Lời giải Câu 1. Trang 82 SGK Cho phản ứng 2Na + Cl2 → 2NaClTrong phản ứng này, nguyên tử natriA. bị oxi hoá. B. bị vừa bị oxi hoá, vừa bị không bị oxi hoá, không bị đáp án đúng. Xem lời giải Câu 2. Trang 82 SGK Cho phản ứng Zn + CuCl2 → ZnCl2 + CuTrong phản ứng này, 1 mol ion Cu2+A. đã nhận 1 mol electron. B. đã nhận 2 mol electron,C. đã nhường 1 mol electron. D. đã nhường 2 mol đáp án đúng. Xem lời giải Câu 3. Trang 82 SGK Cho các phản ứng sau A. Al4C3 + 12H2O → 4AlOH3 + 3CH4B. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2C. NaH + H2O → NaOH + H2D. 2F2 + 2H2O → 4HF + O2Phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hoá - khử ? Xem lời giải Câu 4. Trang 82 SGK Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hoá - khử làA. tạo ra chất kết tạo ra chất có sự thay đổi màu sắc của các có sự thay đổi số oxi hoá của một hay một số nguyên đáp án đúng. Xem lời giải Câu 5. Trang 83 SGK Trong những phản ứng sau đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử ? Giải SO3 + H2O → H2SO4b СаСОз + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2Oc С + H2O →to CO + H2d CO2 + CaOH2 → СаСОз + H2Oe Ca + 2H2 → CaOH2 + H2g 2KMnO4 →to K2MnO4 + MnO2 + O2. Xem lời giải Câu 6. Trang 83 SGK Lấy ba thí dụ phản ứng hoá hợp thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử và ba thí dụ phản ứng hoá hợp không là loại phản ứng oxi hoá - khử. Xem lời giải Câu 7. Trang 83 SGK Lấy 3 thí dụ phản ứng phân hủy là loại phản ứng oxi hoá - khử và ba thí dụ phản ứng phân hủy không là loại phản ứng oxi hoá - khử. Xem lời giải Câu 8. Trang 83 SGK Vì sao phản ứng thế luôn luôn là loại phản ứng oxi hoá - khử ? Xem lời giải Câu 9. Trang 83 SGK Viết phương trình hoá học của các phản ứng biểu diễn các chuyển đổi sau Trong các phản ứng trên, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử ? Xem lời giải
hoá học 10 bài 18