Nối âm trong tiếng Anh (linking sounds/ linking between words/ liaison) là sự liên kết giữa các từ lại với nhau khi nói giúp câu văn liền mạch và dễ nói hơn. Cụ thể thì người nói sẽ nối âm cuối của từ đằng trước với âm đầu của từ đằng sau. Ví dụ: I liked it ⇒ "I lie kit" (dễ phát âm hơn so với việc phải bật âm /k/ ở like và dừng lại để nói từ it)
gỡ thể diện, giữ thể diện. to lose face. mất mặt, mất thể diện. bộ mặt, bề ngoài, mã ngoài. to put a new face on something. thay đổi bộ mặt của cái gì, đưa cái gì ra dưới một bộ mặt mới. on the face of it. cứ theo bề ngoài mà xét thì. to put a good face on a matter.
Đằng sau câu nói: "Anh yêu em" là gì? Đàn ông khi đã yêu luôn sẵn sàng nói lời có cánh. Nhưng khi đã có được thứ mình muốn, bạn sẽ bị sốc nếu không tìm hiểu kỹ người yêu trước khi cưới. Đàn ông khi đã yêu luôn sẵn sàng nói lời có cánh.
Entity PHẢI LUÔN là danh từ nhé anh em.. 4.2. Attribute. Attribute nghĩa là thuộc tính.Thuộc tính của chính những entity này. Nói thuộc tính nghe có vẻ "IT" quá. Anh em có thể hiểu nó là các đặc tính của một đối tượng bất kỳ. Là những thông tin riêng biệt của đối tượng đó mà mình sẽ lưu trữ.
Trong tiếng anh, khẩu trang y tế có nghĩa là Surgical mask, hay Medical mask. Tuy nhiên, để cho chúng ta phân biệt một cách rõ ràng giữa khẩu trang & mặt nạ làm đẹp, bên nước ngoài còn sử dụng từ từ face đằng trước từ mask để tăng khả năng chính xác và hiểu rõ hơn cho từ
Nếu tân ngữ của help và tân ngữ của động từ đi kèm đằng sau giống nhau, ta lược bỏ tân ngữ sau help đồng thời bỏ luôn cả to của động từ đằng sau. Ví dụ: The body fat of the bear will help (him to) keep him alive during hibernation. (Chất béo cơ thể của gấu sẽ giúp (anh ta) giữ cho anh ta sống trong thời gian ngủ đông.)
q7sOTFo. The reasoning behind it had a charitable purpose;We don't yet understand that behind this pain lies kinh tế của Hà Lan là mạnh mẽ, lý do chính đằng sau đó là nền kinh tế của Amsterdam thực sự đóng góp vào nền kinh tế của Hà economy of the Netherlands is strong, the main reason behind that is the economy of Amsterdam really contributes in the economy of thức lớn nhất đằng sau đó là hiểu khán giả của bạn và những gì họ biggest challenge behind that is in knowing your audience and what they tiền đề đằng sau đó là các học sinh không có các khóa học thực tế;But the premise behind that isthat students didn't take actual courses;It's possible that the reason behind that is the location of the servers which are also in tưởng đằng sau đó là thiết lập một cầu thủ chơi lùi sâu có khả năng dẫn dắt cách tiếp cận mới của Chelsea cả khi có hoặc không có idea behind that is to install a deep-lying playmaker capable of dictating Chelsea's entire new approach, both on and off the X đang là chiếc iPhone đắt nhất mà Apple từng bánThe iPhone X is the most expensive iPhone that Apple has ever released,and part of the reasoning behind that is the cost of lý do đằng sau đó là sự chậm chạp, sự phức tạp của các quy trình và sự không rõ ràng về phí và giá reasons behind that are slowness, complexity of processes, and opaqueness of fees and là các ngành công nghiệp dược phẩm và Hiệp hội Y khoa Mỹ đằng sau đó là sự sáng tạo của hầu hết các trang web is the pharmaceutical industry and the American Medical Association that is behind the creation of almost all of these websites. theo dõi vụ việc và có cả bóng dáng của FBI đang chờ lệnh từ Akai. the incident, and FBI, who waits for orders from tắc chính đằng sau đó là con người không ngừng tìm kiếm sự kết nối với thiên nhiên và các sinh vật sống main principle behind it is that human beings constantly seek connection to nature and other living sách để mở một nửa, và đằng sau đó là một cầu thang thậm chí dốc hơn và chỉ vừa đủ cho một người bookcase was half open, and behind it was an even steeper set of stairs, only wide enough for one do đằng sau đó là rất khó để kết nối và hợp nhất sinh học với vật do đằng sau đó là họ được thuyết phục rằng hệ thống xã hội của Hoa Kỳ là tiên tiến nhất trên thế giới. States is the most advanced in the do đằng sau đó là một hành vi như vậy làm cho bạn trông giống như một bot Instagram điển hình khiến nền tảng cấm tài khoản của reason behind this is that such a behavior looks like a specific Instagram bot, from which the forum can ban your ống kính có một cơ thể thủy tinh thể, đằng sau đó là một phong bì quang của mắt- võng the lens there is a vitreous body, behind which there is a photosensitive envelope of the eye- the trái chúng tôi có một cánh cổng, đằng sau đó là một lối đi vào bãi đậu xe cho những gì đã từngTo our left stood a gate, behind which was a passage that emptied into the parking lot for what was once the government quyết, chúng tôi đặt ra để khám phá hòn đảo qua đèo rậm, đằng sau đó là một thế giới hoàn toàn we had settled,we set off to explore the island through the bushy mountain pass, behind which was a whole new biết rằng luôn có một sự chọn lựađang diễn ra trong đầu của ông ấy, đằng sau đó là nụ cười hoặc những gì đại loại như always knew therewas a lot going on in that head of his, behind that smile or smirk or whatever you call là con hải cẩu hôm qua và một khoanh thịt ở đó, đằng sau đó là một ít is yesterday's seal and a chunk of flesh there, behind it is some công nghệ đằng sau đó là một phần quan trọng của chúng ta ngày nay, vì vậy hôm nay Syniverse là tất cả về cách tôi kết nối bảy tỷ thiết bị và cung cấp cho các công ty xung quanh thế giới?And the technology behind that is an important part of our focus today, so today Syniverse is all about how do I connect seven billion devices and make it available to companies around the world?
đằng sau tiếng anh là gì