Lưu ý: Các kết quả của xem ngày 10/1/2021 là ngày dương lịch. Để phù hợp với độc giả trong quá trình xem và hiểu ý nghĩa kết quả, chúng tôi chỉ xuất các thông tin chi tiết của ngày 10/1/2021 chứ không phân tích sâu. Để hỏi chi tiết về ngày 10 tháng 1 năm 2021 tốt hay xấu
Höre dir kostenlos [#Giai Dap] Xem Ngay Tot Khai Truong Thang 2 Nam 2023 - Ngay Nao Tot und vierzig Episoden von Ngaydep .net Podcast an! Anmeldung oder Installation nicht notwendig. Xem ngay tot khai truong thang 4 nam 2023 - PHAT TAI NHANH CHONG. [#Giai dap] Xem ngay tot khai truong thang 2 nam 2023 - Ngay nao tot.
Ngày mùng 10 tháng giêng âm lịch là ngày gì?. Ngày mùng 10 tháng giêng âm lịch hằng năm, được biết là ngày Vía Thân Tài. Là ngày cúng ông Thần Tài, để tạ ơn ông đã mang lại cho gia chủ nhiều may mắn, tài lộc, ăn nên làm ra, thành công trong một năm vừa qua.
Ngày 10/1/1880 âm lịch (ngày 19/2/1880 dương lịch) Tháng 1 - Năm 1880. Thứ Năm. 10 . 19/2/1880 dương lịch
XLkke. Ngày 10/1/2023 Dương Lịch Nhằm Ngày 19/12/2022 Âm mọi việc diễn ra suôn sẻ, thành công thì việc xem Ngày 10 tháng 1 năm 2023 Dương Lịch tốt hay xấu là rất quan trọng. Nó sẽ cung cấp đầy đủ các thông tin về giờ hoàng đạo, giờ hắc đạo, hướng xuất hành… Từ đó bạn nên làm gì và không làm chi tiết Ngày 10/1/2023 Dương Lịch tốt hay xấu bên dưới nhé. Tháng một, Năm 2023 Kết Quả Dương Lịch Thứ ba, Ngày 10/1/2023 => Âm Lịch Thứ ba, Ngày 19/12/2022 Xem ngày tốt xấu ngày 10 tháng 1 năm 2023Ngày Âm Lịch Ngày 19/12/2022 Tức ngày Mậu Thìn, tháng Quý Sửu, năm Nhâm DầnHành Mộc - Sao Dực - Trực Bình - Ngày Bạch Hổ Hắc ĐạoTiết khí Tiểu Hàn Giờ hoàng đạo Dần 03h-05h Thìn 07h-09h Tỵ 09h-11h Thân 15h-17h Dậu 17h-19h Hợi 21h-23h Giờ Hắc Đạo Tý 23h-01h Sửu 01h-03h Mão 05h-07h Ngọ 11h-13h Mùi 13h-15h Tuất 19h-21h ☼ Giờ mặt trời Mặt trời mọc 0636Mặt trời lặn 1733Độ dài ban ngày 10 giờ 56 phút ☞ Hướng xuất hành Tài thần BắcHỷ thần Đông NamHạc thần Nam ⚥ Hợp - Xung Tam hợp Thân, Tý, Lục hợp Dậu Hình Thìn, Hại Mão, Xung Tuất ❖ Tuổi bị xung khắc Tuổi bị xung khắc với ngày Canh Tuất, Bính Tuất Tuổi bị xung khắc với tháng ất Mùi, Tân Mùi, Đinh Hợi, Đinh Tỵ ✧ Sao tốt - Sao xấu Sao tốt Thiên ân, Thiên mã Sao xấu Hà khôi, Nguyệt sát, Nguyệt hư, Ngũ mộ, Bạch hổ ✔ Việc nên - Không nên làm Nên Cúng tế, san đường, sửa tường Không nên Mở kho, xuất hàng Tuổi hợp ngày Tý, Thân Tuổi khắc với ngày Canh Tuất, Bính Tuất Dực hỏa xàDực tinh tối kỵ việc làm nhàTai nạn chợt xảy thiệt chủ nhàNam nữ gần nhau gìn giữ chínhThói nguyệt, tham hoa, lắm xót xa Việc nên làm Việc kiêng kị Tốt cho các việc rời bếp, thượng lương, làm chuồng lục súc. Xấu cho các việc khai trương, xuất nhập tài vật, giá thú, động thổ. Người sinh vào trực này thông minh, kín đáo. Khéo léo giao thiệp người ngoài quý mến. Theo “Ngọc Hạp Thông Thư” Thiên Mã Tiểu Hao - Nguyệt Hư - Nguyệt Sát - Băng Tiêu Ngoạ Hãm - Hà khôi - Cẩu Giảo - Bạch Hổ - Sát Chủ * - Ly Sào Việc nên làm Việc kiêng kị An táng, mai táng - Tế lễ, chữa bệnh - Kiện tụng, tranh chấp - Nhập trạch, chuyển về nhà mới Động thổ - Đổ trần, lợp mái nhà - Xây dựng, sửa chữa nhà - Cưới hỏi - Khai trương, cầu tài lộc, mở cửa hàng, cửa hiệu - Xuất hành đi xa Hướng Xuất Hành Hỉ Thần Đông Nam - Tài Thần Chính Bắc Ngày Xuất Hành Theo Khổng Minh Ngày Chu Tước Xuất hành, cầu tài đều xấu. Hay mất của, kiện cáo thua vì đuối lý. Giờ Xuất Hành Theo Lý Thuần Phong 23h-01h và 11h-13h Tuyệt Lộ Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, ra đi hay gặp nạn, việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an. 01h-03h và 13h-15h Đại An Mọi việc đểu tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên. 03h-05h và 15h-17h Tốc Hỷ Vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Đi việc gặp gỡ các Quan nhiều may mắn. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về. 05h-07h và 17h-19h Lưu Niên Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện các nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. 07h-09h và 19h-21h Xích Khẩu Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên phòng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận…Tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau. 09h-11h và 21h-23h Tiểu Các Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. Tham khảo thêmLịch âm dương Dương lịch Thứ 3, ngày 10/01/2023 Ngày Âm Lịch 19/12/2022 - Ngày Mậu Thìn, tháng Quý Sửu, năm Nhâm Dần Nạp âm Đại Lâm Mộc Gỗ rừng già - Hành Mộc Tiết Tiểu hàn - Mùa Đông - Ngày Hắc đạo Bạch hổNgày Hắc đạo Bạch hổ Giờ Tý 23h-01h Là giờ hắc đạo Thiên lao. Mọi việc bất lợi, trừ những việc trấn áp thần quỷ trong tín ngưỡng, mê tín.Giờ Sửu 01h-03h Là giờ hắc đạo Nguyên vũ. Kỵ kiện tụng, giao Dần 03h-05h Là giờ hoàng đạo Tư mệnh. Mọi việc đều Mão 05h-07h Là giờ hắc đạo Câu trận. Rất kỵ trong việc dời nhà, làm nhà, tang Thìn 07h-09h Là giờ hoàng đạo Thanh long. Tốt cho mọi việc, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng Tỵ 09h-11h Là giờ hoàng đạo Minh đường. Có lợi cho việc gặp các vị đại nhân, cho việc thăng quan tiến Ngọ 11h-13h Là giờ hắc đạo Thiên hình. Rất kỵ kiện Mùi 13h-15h Là giờ hắc đạo Chu tước. Kỵ các viện tranh cãi, kiện Thân 15h-17h Là giờ hoàng đạo Kim quỹ. Tốt cho việc cưới Dậu 17h-19h Là giờ hoàng đạo Kim Đường. Hanh thông mọi Tuất 19h-21h Là giờ hắc đạo Bạch hổ. Kỵ mọi việc, trừ những việc săn bắn tế Hợi 21h-23h Là giờ hoàng đạo Ngọc đường. Tốt cho mọi việc, trừ những việc liên quan đến bùn đất, bếp núc. Rất tốt cho việc giấy tờ, công văn, học hành khai - Xung Tuổi hợp ngày Lục hợp Dậu. Tam hợp Thân, Tý Tuổi xung ngày Bính Tuất, Canh Tuất Tuổi xung tháng Đinh Tị, Đinh Hợi, Ất Mùi, Tân MùiKiến trừ thập nhị khách Trực Bình Tốt cho mọi việcNhị thập bát tú Sao Dực Việc nên làm Sắm áo sẽ có tài lộc. Việc không nên làm Kỵ chôn cất, cưới hỏi, xây dựng nhà cửa, các việc thủy lợi. Ngoại lệ Sao Dực vào ngày Thân, Tý, Thìn mọi việc tốt, vào ngày Thìn là Vượng Địa tốt hơn Dực Đăng Viên vào ngày Tý, nên thừa kế sự nghiệp, lên quan, nhậm hạp thông thưSao tốt Thiên mã Tốt cho việc xuất hành, giao dịch, cầu tài lộc, nhưng xấu với động thổ, an táng vì trùng ngày với Bạch hổThiên ân Tốt mọi việc Sao xấu Tiểu hao Xấu về kinh doanh, cầu tàiNguyệt hư Xấu đối với việc giá thú, mở cửa, mở hàngBăng tiêu ngoạ hãm Xấu mọi việcHà khôi Kỵ khởi công xây nhà cửa, xấu mọi việcBạch hổ Kỵ mai tángSát chủ* Xấu mọi việcLy Sào Xấu về dọn nhà mới, nhập trạch, giá thú, xuất hànhĐại không vong Kỵ xuât hành, giao dịch, giao tài vậtXuất hành Ngày xuất hành Bạch Hổ Kiếp - Xuất hành, cầu tài được như ý muốn, các hướng đều may. Hướng xuất hành Hỷ thần Đông Nam - Tài Thần Bắc - Hạc thần Nam Giờ xuất hành Giờ Tý 23h-01h Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới Sửu 01h-03h Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh Dần 03h-05h Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối Mão 05h-07h Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư Thìn 07h-09h Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn Tỵ 09h-11h Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa Ngọ 11h-13h Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới Mùi 13h-15h Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh Thân 15h-17h Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối Dậu 17h-19h Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư Tuất 19h-21h Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn Hợi 21h-23h Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa tổ bách kỵ nhật Ngày Mậu Không nên nhận đất, chủ không được lành Ngày Thìn Không nên khóc lóc, chủ sẽ có trùng tang Hãy cùng xem hôm nay bao nhiêu âm tại site nhé bạn" Với những thông tin về âm lịch ngày 10 tháng 1 năm 2023 bên trên, quý bạn có thể tra cứu trực tuyến ở bất kỳ nơi đâu. Kết quả xem ngày âm lịch tốt & xấu là cơ sở trước khi bạn đưa ra quyết định làm bất cứ việc gì. Chúc quý bạn gặp nhiều may mắn và thành công trong công việc sắp tới.
Giờ Hoàng đạo 10/01/2022 Quý Sửu 1h-3h Ngọc Đường Bính Thìn 7h-9h Tư Mệnh Mậu Ngọ 11h-13h Thanh Long Kỷ Mùi 13h-15h Minh Đường Nhâm Tuất 19h-21h Kim Quỹ Quý Hợi 21h-23h Bảo Quang Giờ Hắc đạo 10/01/2022 Nhâm Tý 23h-1h Bạch Hổ Giáp Dần 3h-5h Thiên Lao Ất Mão 5h-7h Nguyên Vũ Đinh Tị 9h-11h Câu Trận Canh Thân 15h-17h Thiên Hình Tân Dậu 17h-19h Chu Tước Ngũ hành 10/01/2022 Ngũ hành niên mệnh Đại Hải Thủy Ngày Quý Hợi; tức Can Chi tương đồng Thủy, là ngày cát. Nạp âm Đại Hải Thủy kị tuổi Đinh Tỵ, Ất Tỵ. Ngày thuộc hành Thủy khắc hành Hỏa, đặc biệt tuổi Kỷ Sửu, Đinh Dậu, Kỷ Mùi thuộc hành Hỏa không sợ Thủy. Ngày Hợi lục hợp Dần, tam hợp Mão và Mùi thành Mộc cục. Xung Tỵ, hình Hợi, hại Thân, phá Dần, tuyệt Ngọ. Xem ngày tốt xấu theo trực 10/01/2022 Khai Tốt mọi việc trừ động thổ, an táng Tuổi xung khắc 10/01/2022 Xung ngày Đinh Tị, Ất Tị, Đinh Mão, Đinh DậuXung tháng Quý Mùi, Đinh Mùi, Ất Dậu, Ất Mão Sao tốt 10/01/2022 Thiên Quý Tốt mọi việc Sinh khí Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa; tu tạo; động thổ ban nền; trồng cây Nguyệt Tài Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương, mở kho, nhập kho; xuất hành, di chuyển; giao dịch, mua bán, ký kết Âm Đức Tốt mọi việc Ích Hậu Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi Dịch Mã Tốt mọi việc, nhất là xuất hành Phúc hậu Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho Minh đường Hoàng Đạo - Tốt mọi việc Ngũ Hợp Tốt mọi việc Nhân Chuyên Đại cát tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu trừ Kim thần thất sát Sao xấu 10/01/2022 Thiên tặc Xấu đối với khởi tạo; động thổ; về nhà mới; khai trương Nguyệt Yếm đại họa Xấu đối với xuất hành, giá thú Nhân Cách Xấu đối với giá thú, khởi tạo Âm thác Kỵ xuất hành; cưới hỏi; an táng Hướng xuất hành 10/01/2022 - Hỷ thần hướng thần may mắn - TỐT Hướng Đông Nam- Tài thần hướng thần tài - TỐT Hướng Tây Bắc- Hắc thần hướng ông thần ác - XẤU, nên tránh Hướng Đông Nam Ngày tốt theo Nhị thập bát tú 10/01/2022 Sao TrươngNgũ hành Thái âmĐộng vật Lộc con naiTRƯƠNG NGUYỆT LỘC Vạn Tu TỐT Kiết Tú Tướng tinh con nai, chủ trị ngày thứ 2. - Nên làm Khởi công tạo tác trăm việc đều tốt, tốt nhất là xây cất nhà, che mái dựng hiên, trổ cửa dựng cửa, cưới gả, chôn cất, làm ruộng, nuôi tằm, cắt áo, làm thuỷ lợi. - Kiêng cữ Sửa hoặc làm thuyền chèo, đẩy thuyền mới xuống nước - Ngoại lệ Sao Trương gặp ngày Hợi, Mão, Mùi đều tốt. Gặp ngày Mùi đăng viên rất tốt nhưng phạm Phục Đoạn rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công lò nhuộm lò gốm. Nhưng nên xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại. Trương tinh nhật hảo tạo long hiên, Niên niên tiện kiến tiến trang điền, Mai táng bất cửu thăng quan chức, Đại đại vi quan cận Đế tiền, Khai môn phóng thủy chiêu tài bạch, Hôn nhân hòa hợp, phúc miên miên. Điền tàm đại lợi, thương khố mãn, Bách ban lợi ý, tự an nhiên. Nhân thần 10/01/2022 Ngày 8 âm lịch nhân thần ở phía trong ở phía trong cổ tay, phía trong đùi và âm hộ. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.* Theo Hải Thượng Lãn Ông. Thai thần 10/01/2022 Tháng âm 12 Vị trí Sàng Trong tháng này, vị trí Thai thần ở giường ngủ. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa đục đẽo giường, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi. Ngày Qúy Hợi Vị trí Môn, Đôi, ngoại Đông Nam Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Đông Nam phía ngoài cửa phòng thai phụ và phòng giã gạo. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong 10/01/2022 Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong 11h-13h 23h- 1h Đại An TỐT Đại an mọi việc tốt thayCầu tài ở nẻo phương Tây có tàiMất của đi chửa xa xôiTình hình gia trạch ấy thời bình yênHành nhân chưa trở lại miềnỐm đau bệnh tật bớt phiền không loBuôn bán vốn trở lại mauTháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay..Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên. 1h-3h 13h-15h Tốc hỷ TỐT Tốc hỷ mọi việc mỹ miềuCầu tài cầu lộc thì cầu phương NamMất của chẳng phải đi tìmCòn trong nhà đó chưa đem ra ngoàiHành nhân thì được gặp ngườiViệc quan việc sự ấy thời cùng hayBệnh tật thì được qua ngàyGia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề..Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về. 3h-5h 15h-17h Lưu niên XẤU Lưu niên mọi việc khó thayMưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nênViệc quan phải hoãn mới yênHành nhân đang tính đường nên chưa vềMất của phương Hỏa tìm điĐề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều..Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt. 5h-7h 17h-19h Xích khẩu XẤU Xích khẩu lắm chuyên thị phiĐề phòng ta phải lánh đi mới làMất của kíp phải dò laHành nhân chưa thấy ắt là viễn chinhGia trạch lắm việc bất bìnhỐm đau vì bởi yêu tinh trêu người..Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau. 7h-9h 19h-21h Tiểu cát TỐT Tiểu cát mọi việc tốt tươiNgười ta đem đến tin vui điều lànhMất của Phương Tây rành rànhHành nhân xem đã hành trình đến nơiBệnh tật sửa lễ cầu trờiMọi việc thuận lợi vui cười thật tươi..Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. 9h-11h 21h-23h Không vong/Tuyệt lộ XẤU Không vong lặng tiếng im hơiCầu tài bất lợi đi chơi vắng nhàMất của tìm chẳng thấy raViệc quan sự xấu ấy là Hình thươngBệnh tật ắt phải lo lườngVì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ..Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an. Ngày xuất hành theo Khổng Minh 10/01/2022 Thanh Long Túc Xấu Không nên đi xa, xuất hành tài lộc không có, kiện cáo đuối lý.* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi. Bành tổ bách kỵ 10/01/2022 BÀNH TỔ BÁCH KỴ Ngày Qúy QUÝ bất từ tụng lí nhược địch cường Ngày Quý không nên kiện tụng, ta lý yếu địch mạnh Ngày Hợi HỢI bất giá thú tất chủ phân trương Ngày chi Hợi không nên cưới gả, dễ ly biệt Lịch phật Lễ vía Phật Thích Ca Thành Đạo Ngày này năm xưa Sự kiện trong nước 10/1/2005 Hội nghị thường niên lần thứ 13 Diễn đàn nghị viện Châu Á - Thái Bình Dương APPF-13 do Quốc hội Việt Nam đăng cai tổ chức khai mạc tại Thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. 10/1/1966 Thành lập Hiệp hội Vật lý Việt Nam 10/1/1918 Ngày mất của Đội Cấn, một nhà lãnh đạo nhân dân ở tỉnh Thái Nguyên khởi nghĩa chống thực dân Pháp. Ông bị giết khi đang trên đường làm nhiệm vụ cách mạng. Tên của ông đã được đặt cho một con đường ở Hà Nội. 10/1/1985 Hoàn thành công trình thủy lợi Hồ Dầu Kiểng. Một con đập chính cao 28m, dài chân rộng 200m và một đập phụ dài 27km đã làm dòng nước sông Sài Gòn phải dừng lại, tạo nên hồ có sức chứa 1 tỷ rưỡi mét khối nước. 10/1/1937 Đại biểu các xí nghiệp in ở Hà Nội đã tổ chức cuộc họp tại nhà số 181 phố Lò Đúc, Hà Nội để thành lập Bắc Kỳ ấn công ái hữu hội và nêu thỉnh nguyện 15 điểm với chính phủ Pháp. Ngày 10-1 trở thành ngày truyền thống của công nhân ngành in Việt Nam. Sự kiện quốc tế 10/1/2003 Bắc Hàn tuyên bố sẽ rút lui khỏi Hiệp ước kiểm soát vũ khí hạt nhân toàn cầu và không có kế hoạch phát triển vũ khí hạt nhân. 10/1/1920 Hội Quốc Liên phê chuẩn Hiệp ước Versailles, chính thức kết thúc Thế chiến thứ I với Đức Quốc Xã. 10/1/1863 Thủ Tướng William Gladstone khai mạc khu vực hệ thống đường ray xe điện ngầm đầu tiên của Luân Đôn từ Paddington tới khu phố Farringdon. 10/1/1762 Ông Claude Bougelat, bác sĩ thú y Pháp, được Vua Louis XV chấp thuận cho lập Trường Thú Y đầu tiên trên thế giới tại Lyon, Pháp. Ngày 10 tháng 1 năm 2022 là ngày tốt hay xấu? Lịch Vạn Niên 2022 - Lịch Vạn Sự - Xem ngày tốt xấu, ngày 10 tháng 1 năm 2022 , tức ngày 08-12-2021 âm lịch, là ngày Hoàng đạo Các giờ tốt Hoàng đạo trong ngày là Quý Sửu 1h-3h Ngọc Đường, Bính Thìn 7h-9h Tư Mệnh, Mậu Ngọ 11h-13h Thanh Long, Kỷ Mùi 13h-15h Minh Đường, Nhâm Tuất 19h-21h Kim Quỹ, Quý Hợi 21h-23h Bảo Quang Ngày hôm nay, các tuổi xung khắc sau nên cẩn trọng hơn khi tiến hành các công việc lớn là Xung ngày Đinh Tị, Ất Tị, Đinh Mão, Đinh Dậu, Xung tháng Quý Mùi, Đinh Mùi, Ất Dậu, Ất Mão, . Nên xuất hành - Hỷ thần hướng thần may mắn - TỐT Hướng Đông Nam gặp Hỷ thần, sẽ mang lại nhiều niềm vui, may mắn và thuận lợi. Xuất hành - Tài thần hướng thần tài - TỐT Hướng Tây Bắc sẽ gặp Tài thần, mang lại tài lộc, tiền bạc. Hạn chế xuất hành hướng - Tài thần hướng thần tài - TỐT Hướng Tây Bắc, xấu. Theo Lịch Vạn Sự, có 12 trực gọi là kiến trừ thập nhị khách, được sắp xếp theo thứ tự tuần hoàn, luân phiên nhau từng ngày, có tính chất tốt xấu tùy theo từng công việc cụ thể. Ngày hôm nay, lịch âm ngày 8 tháng 12 năm 2021 là Khai Tốt mọi việc trừ động thổ, an táng. Theo Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày có nhiều sao, trong đó có Cát tinh sao tốt và Hung tinh sao xấu. Ngày 10/01/2022, có sao tốt là Thiên Quý Tốt mọi việc; Sinh khí Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa; tu tạo; động thổ ban nền; trồng cây; Nguyệt Tài Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương, mở kho, nhập kho; xuất hành, di chuyển; giao dịch, mua bán, ký kết; Âm Đức Tốt mọi việc; Ích Hậu Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi; Dịch Mã Tốt mọi việc, nhất là xuất hành; Phúc hậu Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho; Minh đường Hoàng Đạo - Tốt mọi việc; Ngũ Hợp Tốt mọi việc; Nhân Chuyên Đại cát tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu trừ Kim thần thất sát; Các sao xấu là Thiên tặc Xấu đối với khởi tạo; động thổ; về nhà mới; khai trương; Nguyệt Yếm đại họa Xấu đối với xuất hành, giá thú; Nhân Cách Xấu đối với giá thú, khởi tạo; Âm thác Kỵ xuất hành; cưới hỏi; an táng;
Trong năm có rất nhiều ngày lễ nhưng không phải ai trong chúng ta cũng biết ngày 10/10 là ngày gì. Hãy cùng chúng mình tìm hiểu vấn đề thú vị này trong bài viết dưới đây nhé. Tóm tắt1 10/10 âm – Tết Trùng Nguồn gốc Tết Trùng Ý nghĩa ngày Tết Trùng Phong tục đón Tết Trùng Thập2 Mùng 10/10 – Ngày Giải phóng Thủ đô3 Ngày 10/10 – Ngày Truyền thống ngành Luật sư 10/10 âm – Tết Trùng Thập 10/10 âm – Tết Trùng Thập Nguồn gốc Tết Trùng Thập Chính xác thì ngày mùng 10 tháng 10 là ngày gì? Xuất phát từ âm Hán Việt, 10 là thập thì ngày 10 tháng 10 chính là Trùng Thập. Vì thế mà theo Âm lịch của Việt Nam và Trung Quốc, ngày 10 tháng 10 gọi là ngày Tết Trùng Thập. Còn theo Phật giáo, ngày 10 tháng 10 theo lịch âm là Tết Hạ Nguyên, đối lại với ngày Tết Thượng Nguyên rơi vào ngày rằm tháng Giêng tức là ngày 15 tháng 1 âm lịch. Ý nghĩa ngày Tết Trùng Thập Với từng nghề nghiệp thì ngày mùng 10 tháng 10 lại có ý nghĩa riêng. Cụ thể đó là – Đối với người thầy thuốc Người thầy thuốc rất coi trọng ngày 10/10 âm này bởi theo sách Dược lễ thì ngày 10 tháng 10 Âm lịch cũng là ngày lành, tháng tốt. Vì thế mà đây là thời điểm cây thuốc tụ được khí âm dương, kết sắc tứ thời để sinh trưởng và phát huy tác dụng chữa bệnh. – Đối với người nông dân Đối với người nông dân thì sẽ có hai vụ mùa lúa trong năm là vụ mùa diễn ra vào thời điểm lập xuân cùng với vụ chiêm diễn ra vào mùa hạ. Vụ chiêm kết thúc vào khoảng cuối tháng 9, đầu tháng 10, đây cũng là thời điểm kết thúc thời gian cấy lúa trong một năm. Vì thế mà người nông dân thường tổ chức ăn tết vào ngày 10 tháng 10 để tưởng nhớ đến Tiên Nông đã giúp cho họ có mùa vụ bội thu. Phong tục đón Tết Trùng Thập Đối với người nông dân hay người làm nghề thầy thuốc thì ngày 10 tháng 10 hằng năm vẫn là ngày tổ chức khá linh đình, là dịp tụ họp của nhiều người thân quen để cảm tạ. – Đối với người thầy thuốc Vào ngày này, thầy thuốc thường lên núi hái những loại thuốc quý, thuốc tốt nhất. Sau đó, họ tổ chức ăn mừng cùng người thân, bạn bè để chúc mừng vì hái được nhiều thuốc quý. – Đối với người nông dân Với người nông dân, nhất là những người anh em đồng bào thì ngày tết Trùng Thập còn được biết đến với cái tên Cơm mới. Trong ngày này, các nhà sẽ làm bánh giầy bằng gạo mới, nấu cơm luộc gà, nấu chè kho để cúng gia tiên cũng như các vị Thần để cảm tạ. Nhiều nơi còn tổ chức ngày tết Hạ Nguyên vào ngày 15 tháng 10 Âm lịch hay ngày 31 tháng 10 Dương lịch để cảm tạ Tiên Nông cũng như ăn mừng mùa vụ bội thu. Ngày Tết này có thể được tổ chức trong xóm làng kéo dài suốt tháng, cho đến khi trời có mưa và bắt đầu vào mùa vụ mới. Tháng 10 có ngày lễ gì? Tổng hợp các ngày lễ tháng 10 Mùng 10/10 – Ngày Giải phóng Thủ đô Ngày 10 tháng 10 ngày Giải phóng Thủ đô Nếu đã biết ngày 10 tháng 10 âm là ngày gì thì hẳn chúng ta cũng quan tâm 10/10 là ngày gì. Cách mạng Tháng Tám năm 1945 thành công, nhân dân cả nước không có ước nguyện nào hơn là được sống trong nền hòa bình để xây dựng, phát triển. Nhưng thực dân Pháp dưới sự ủng hộ tích cực của đế quốc Mỹ, đã dã tâm cướp nước ta một lần nữa, gây hấn ở Nam Bộ và phát động chiến tranh ra khắp cả nước. Ngày 19 tháng 12 năm 1946, lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh “Thà hy sinh tất cả, chứ chúng ta nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”, với tinh thần “Quyết tử để cho Tổ quốc quyết sinh”, quân và dân Hà Nội đã cùng với nhân dân cả nước đứng lên đánh giặc cứu nước. Với cuộc chiến đấu kéo dài 60 ngày đêm vô cùng oanh liệt, Hà Nội đã mở đầu cuộc kháng chiến toàn quốc, kìm chân cùng với tiêu hao sinh lực địch, tạo điều kiện để các cơ quan đầu não và lực lượng kháng chiến của quân ta tạm rút khỏi Hà Nội an toàn, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ do Trung ương giao. Sau 9 năm chiến đấu thông minh, gan dạ, ngoan cường, đầy sáng tạo của quân và dân ta, đặc biệt là sau thất bại trong trận quyết chiến tại Điện Biên Phủ năm 1954, thực dân Pháp buộc phải ký Hiệp định Giơnevơ vào ngày 20 tháng 7 năm 1954 công nhận sự độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của cả ba nước Đông Dương, chấp nhận rút quân ra khỏi miền Bắc Việt Nam. Theo Hiệp định Giơnevơ, Hà Nội phải nằm trong khu vực tập kết 80 ngày của địch. Biết trước âm mưu của quân Pháp lợi dụng thời gian này để phá hoại các cơ sở kinh tế, văn hóa của ta, lôi kéo nhiều người di cư vào Nam, làm cho Hà Nội trở nên trống rỗng, mọi công việc bị đình trệ. Chúng ta đã chủ động có kế hoạch đề phòng, đồng thời chuẩn bị lực lượng về mọi mặt để có thể tiếp quản Thủ đô một cách trọn vẹn. Dưới sự lãnh đạo của Trung ương, trực tiếp là Đảng ủy tiếp quản, các tầng lớp nhân dân Thủ đô, nòng cốt là công nhân, quân dân tự vệ các nhà máy, công sở, đã đấu tranh quyết liệt với địch, bảo vệ gần như nguyên vẹn máy móc, thiết bị, hồ sơ đồng thời đấu tranh chống lại địch cưỡng ép di cư vào Nam. Cùng thời gian này, cuộc đấu tranh của ta trên bàn Hội nghị ngoại giao cũng giành thắng lợi, buộc thực dân Pháp phải chuyển giao thành phố cho chúng ta theo đúng nguyên tắc đã quy định tại Hiệp định Giơnevơ. Đúng 16 giờ ngày 9 tháng 10 năm 1954, những tên lính Pháp cuối cùng đã rút qua cầu Long Biên; quân ta hoàn toàn kiểm soát thành phố. Sáng ngày 10 tháng 10 năm 1954, Ủy ban Quân chính của thành phố và các đơn vị quân đội nhân dân chia làm nhiều cánh mở cuộc hành quân lịch sử vào Hà Nội. 15 giờ chiều cùng ngày 10/10, hàng vạn nhân dân trang nghiêm tham dự lễ chào cờ do Ủy ban Quân chính tổ chức với sự có mặt của các đơn vị quân đội tham gia tiếp quản thành phố. Cờ đỏ sao vàng được phấp phới tung bay trên đỉnh Cột cờ cổ kính… Cả Hà Nội rạo rực niềm vui giải phóng, tự hào về sức mạnh kháng chiến, vô cùng biết ơn Đảng và Bác kính yêu. Tổng hơp lời chúc 20/10 hay, ý nghĩa mừng ngày Phụ nữ Việt Nam Ngày 10/10 – Ngày Truyền thống ngành Luật sư Ngày Truyền thống Luật sư Lý tưởng cao cả của loài người chính là độc lập, tự do. Bởi có mối quan tâm đặc biệt đến quyền tự do, trong đó có cả quyền bào chữa của bị can nên Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký Sắc lệnh số 46/SL ngày 10 tháng 10 năm 1945 quy định việc duy trì các tổ chức đoàn thể Luật sư. Điều này có nghĩa là Người đã đánh giá cao quyền bào chữa cũng như nghề Luật sư và vận dụng nó phù hợp trong điều kiện khó khăn của Cách mạng Việt Nam. Sắc lệnh 46/SL ngày 10 tháng 10 năm 1945 đã trở thành một cột mốc quan trọng trong việc hình thành khái niệm quyền bào chữa cùng với nghề Luật sư trong chế độ cách mạng. Như vậy, quyền bào chữa từ đó chính thức trở thành một nguyên tắc hiến định trong lĩnh vực tư pháp. Nguyên tắc ấy đã khẳng định vị trí và vai trò của ngành Luật sư trong xã hội dân chủ pháp quyền với tính chất là người bảo vệ và trợ giúp pháp lý cho nhân dân. Ở Việt Nam, quyền bào chữa của công dân, vai trò của Luật sư ngày càng được nâng cao. Đội ngũ luật sư Việt Nam ra đời phát triển cùng với sự phát triển của cách mạng Việt Nam, lực lượng Luật sư không ngừng lớn mạnh về số lượng cũng như sự chuyên nghiệp trong hoạt động hành nghề. Ngày 14 tháng 01 năm 2013, Thủ tướng Chính phủ đã quyết định lấy ngày 10 tháng 10 hàng năm là Ngày truyền thống của Luật sư Việt Nam. Có thể nói đây là một cột mốc đáng tự hào của ngành Luật sư nói riêng và của nhân dân nói chung. Trên đây chúng mình đã chia sẻ nội dung ngày 10/10 là ngày gì nhằm giúp các bạn độc giả có thêm một số thông tin hữu ích. Nếu thấy bài viết này hay, các bạn hãy chia sẻ cho người thân và bạn bè cùng biết đến nhé.
Lịch âm dương Dương lịch Thứ 2, ngày 10/01/2022 Ngày Âm Lịch 08/12/2021 - Ngày Quý Hợi, tháng Tân Sửu, năm Tân Sửu Nạp âm Đại Hải Thủy Nước biển lớn - Hành Thủy Tiết Tiểu hàn - Mùa Đông - Ngày Hoàng đạo Minh đườngNgày Hoàng đạo Minh đường Giờ Tý 23h-01h Là giờ hắc đạo Bạch hổ. Kỵ mọi việc, trừ những việc săn bắn tế Sửu 01h-03h Là giờ hoàng đạo Ngọc đường. Tốt cho mọi việc, trừ những việc liên quan đến bùn đất, bếp núc. Rất tốt cho việc giấy tờ, công văn, học hành khai Dần 03h-05h Là giờ hắc đạo Thiên lao. Mọi việc bất lợi, trừ những việc trấn áp thần quỷ trong tín ngưỡng, mê tín.Giờ Mão 05h-07h Là giờ hắc đạo Nguyên vũ. Kỵ kiện tụng, giao Thìn 07h-09h Là giờ hoàng đạo Tư mệnh. Mọi việc đều Tỵ 09h-11h Là giờ hắc đạo Câu trận. Rất kỵ trong việc dời nhà, làm nhà, tang Ngọ 11h-13h Là giờ hoàng đạo Thanh long. Tốt cho mọi việc, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng Mùi 13h-15h Là giờ hoàng đạo Minh đường. Có lợi cho việc gặp các vị đại nhân, cho việc thăng quan tiến Thân 15h-17h Là giờ hắc đạo Thiên hình. Rất kỵ kiện Dậu 17h-19h Là giờ hắc đạo Chu tước. Kỵ các viện tranh cãi, kiện Tuất 19h-21h Là giờ hoàng đạo Kim quỹ. Tốt cho việc cưới Hợi 21h-23h Là giờ hoàng đạo Kim Đường. Hanh thông mọi - Xung Tuổi hợp ngày Lục hợp Dần. Tam hợp Mùi, Mão Tuổi xung ngày Đinh Mão, Đinh Tị, Đinh Dậu, Đinh Hợi, Ất Tị Tuổi xung tháng Ất Mão, Ất Dậu, Đinh Mùi, Quý MùiKiến trừ thập nhị khách Trực Khai Tốt cho các việc kết hôn, kinh doanhXấu với việc động thổ, an táng, săn bắt, chặt thập bát tú Sao Trương Việc nên làm Khởi công tạo tác mọi việc đều tốt, nhất là xây dựng nhà cửa, che mái dựng hiên, cưới hỏi, chôn cất, làm ruộng, nuôi tằm, chặt cỏ phá đất, sắm áo, làm thuỷ lợi. Việc không nên làm Kỵ sửa hoặc làm thuyền chèo, hạ thủy thuyền mới. Ngoại lệ Sao Trương vào ngày Hợi, Mão, Mùi đều tốt. Vào ngày Mùi đăng viên rất tốt nhưng phạm Phục Đoạn, nên kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia tài hạp thông thưSao tốt Sinh khí Tốt mọi việc, nhất là làm nhà, sửa nhà, động thổ, trồng câyNguyệt tài Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương, xuất hành, di chuyển, giao dịchÂm đức Tốt mọi việcÍch hậu Tốt mọi việc, nhất là giá thúDịch mã* Tốt mọi việc, nhất là xuất hànhPhúc hậu Tốt về cầu tài lộc, khai trươngMinh đường* Tốt mọi việcThiên quý* Tốt mọi việcNgũ Hợp Tốt mọi việcNhân chuyên Tốt mọi việc, có thể giải được các sao xấu trừ Kim thần sát Sao xấu Thiên tặc Xấu đối với khởi tạo, động thổ, nhập trạch, khai trươngNguyệt yếm đại hoạ Xấu đối với xuất hành, giá thúNhân cách Xấu đối với giá thú, khởi tạoÂm thác Kỵ xuất hành, giá thú, an tángHoả tinh Xấu về lợp nhà, làm bếpXuất hành Ngày xuất hành Thanh Long Túc - Khởi hành không gặp may, công việc khó thành. Hướng xuất hành Hỷ thần Đông Nam - Tài Thần Tây Bắc. - Hạc thần Đông Nam Giờ xuất hành Giờ Tý 23h-01h Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh Sửu 01h-03h Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối Dần 03h-05h Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư Mão 05h-07h Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn Thìn 07h-09h Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa Tỵ 09h-11h Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới Ngọ 11h-13h Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh Mùi 13h-15h Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối Thân 15h-17h Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư Dậu 17h-19h Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn Tuất 19h-21h Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa Hợi 21h-23h Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới tổ bách kỵ nhật Ngày Quý Không nên kiện tụng, ta lý yếu địch mạnh Ngày Hợi Không nên làm cưới gả, sẽ ly biệt cưới khác
Lịch âm dương Dương lịch Thứ 6, ngày 01/10/2021 Ngày Âm Lịch 25/08/2021 - Ngày Nhâm Ngọ, tháng Đinh Dậu, năm Tân Sửu Nạp âm Dương Liễu Mộc Gỗ cây dương - Hành Mộc Tiết Thu phân - Mùa Thu - Ngày Hoàng đạo Kim quỹNgày Hoàng đạo Kim quỹ Giờ Tý 23h-01h Là giờ hoàng đạo Kim quỹ. Tốt cho việc cưới Sửu 01h-03h Là giờ hoàng đạo Kim Đường. Hanh thông mọi Dần 03h-05h Là giờ hắc đạo Bạch hổ. Kỵ mọi việc, trừ những việc săn bắn tế Mão 05h-07h Là giờ hoàng đạo Ngọc đường. Tốt cho mọi việc, trừ những việc liên quan đến bùn đất, bếp núc. Rất tốt cho việc giấy tờ, công văn, học hành khai Thìn 07h-09h Là giờ hắc đạo Thiên lao. Mọi việc bất lợi, trừ những việc trấn áp thần quỷ trong tín ngưỡng, mê tín.Giờ Tỵ 09h-11h Là giờ hắc đạo Nguyên vũ. Kỵ kiện tụng, giao Ngọ 11h-13h Là giờ hoàng đạo Tư mệnh. Mọi việc đều Mùi 13h-15h Là giờ hắc đạo Câu trận. Rất kỵ trong việc dời nhà, làm nhà, tang Thân 15h-17h Là giờ hoàng đạo Thanh long. Tốt cho mọi việc, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng Dậu 17h-19h Là giờ hoàng đạo Minh đường. Có lợi cho việc gặp các vị đại nhân, cho việc thăng quan tiến Tuất 19h-21h Là giờ hắc đạo Thiên hình. Rất kỵ kiện Hợi 21h-23h Là giờ hắc đạo Chu tước. Kỵ các viện tranh cãi, kiện - Xung Tuổi hợp ngày Lục hợp Mùi. Tam hợp Dần, Tuất Tuổi xung ngày Bính Thìn, Bính Tuất, Giáp Tý, Canh Tý Tuổi xung tháng Quý Mão, Quý Tị, Quý Dậu, Quý Hợi, Ất MãoKiến trừ thập nhị khách Trực Thu Tốt cho các việc thu hoạch hoa màu, ngũ cốc, dựng kho tàng, cất chứa của cảiXấu với những công việc khởi đầu, nhập thập bát tú Sao Ngưu Việc nên làm Tốt cho việc đi thuyền, may áo Việc không nên làm Khởi công tạo tác việc gì cũng không thuận, nhất là cưới xin, kinh doanh, khai trương, xây cất nhà cửa, xuất hành, làm thủy lợi, nuôi tằm, gieo cấy, khai hoang. Ngoại lệ Sao Ngưu Đăng Viên vào ngày Ngọ nên rất tốt. Ngày Tuất yên Ngưu vào ngày Dần là Tuyệt Nhật, không tốt với mọi việc, riêng ngày Nhâm Dần dùng Ngưu vào ngày 14 là Diệt Một Sát, kỵ làm rượu, lập lò nhuộm lò gốm, vào làm hành chánh, thừa kế sự nghiệp, kỵ nhất đi hạp thông thưSao tốt Thiên tài Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trươngPhúc sinh Tốt mọi việcTuế hợp Tốt mọi việcHoàng ân* Tốt mọi việcĐại hồng sa Tốt mọi việcThiên ân Tốt mọi việc Sao xấu Thiên cương* Xấu mọi việcĐịa phá Kỵ xây dựngĐịa tặc Xấu đối với khởi tạo, an táng, động thổ, xuất hànhBăng tiêu ngoạ hãm Xấu mọi việcCửu không Kỵ xuất hành, cầu tài, khai trươngLỗ ban sát Kỵ khởi tạoHoả tinh Xấu về lợp nhà, làm bếpXuất hành Ngày xuất hành Thiên Đạo - Xuất hành, cầu tài hay gặp trắc trở. Hướng xuất hành Hỷ thần Nam - Tài Thần Tây - Hạc thần Tây Bắc. Giờ xuất hành Giờ Tý 23h-01h Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối Sửu 01h-03h Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư Dần 03h-05h Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn Mão 05h-07h Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa Thìn 07h-09h Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới Tỵ 09h-11h Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh Ngọ 11h-13h Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối Mùi 13h-15h Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư Thân 15h-17h Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn Dậu 17h-19h Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa Tuất 19h-21h Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới Hợi 21h-23h Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh tổ bách kỵ nhật Ngày Nhâm Không nên tháo nước, khó canh phòng đê Ngày Ngọ Không nên làm lợp mái nhà, chủ sẽ phải làm lại
Giờ Hoàng đạo 10/10/2021 Mậu Tý 23h-1h Tư Mệnh Canh Dần 3h-5h Thanh Long Tân Mão 5h-7h Minh Đường Giáp Ngọ 11h-13h Kim Quỹ Ất Mùi 13h-15h Bảo Quang Đinh Dậu 17h-19h Ngọc Đường Giờ Hắc đạo 10/10/2021 Kỷ Sửu 1h-3h Câu Trận Nhâm Thìn 7h-9h Thiên Hình Quý Tị 9h-11h Chu Tước Bính Thân 15h-17h Bạch Hổ Mậu Tuất 19h-21h Thiên Lao Kỷ Hợi 21h-23h Nguyên Vũ Ngũ hành 10/10/2021 Ngũ hành niên mệnh Tùng Bách Mộc Ngày Tân Mão; tức Can khắc Chi Kim, Mộc, là ngày cát trung bình chế nhật. Nạp âm Tùng Bách Mộc kị tuổi Ất Dậu, Kỷ Dậu. Ngày thuộc hành Mộc khắc hành Thổ, đặc biệt tuổi Tân Mùi, Kỷ Dậu, Đinh Tỵ thuộc hành Thổ không sợ Mộc. Ngày Mão lục hợp Tuất, tam hợp Mùi và Hợi thành Mộc cục. Xung Dậu, hình Tý, hại Thìn, phá Ngọ, tuyệt Thân. Xem ngày tốt xấu theo trực 10/10/2021 Chấp Tốt cho khởi công xây dựng. Tránh xuất hành, di chuyển, khai trương. Tuổi xung khắc 10/10/2021 Xung ngày Quý Dậu, Kỷ Dậu, Ất Sửu, Ất MùiXung tháng Canh Thìn, Bính Thìn Sao tốt 10/10/2021 Thiên đức hợp Tốt mọi việc Nguyệt đức hợp Tốt mọi việc, kỵ tố tụng Thiên Quý Tốt mọi việc Thánh tâm Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự Lục Hợp Tốt mọi việc Sao xấu 10/10/2021 Hoang vu Xấu mọi việc Câu Trận Kỵ an táng Ngày kỵ 10/10/2021 Ngày 10-10-2021 là ngày Nguyệt kỵ. Mồng năm, mười bốn, hai ba. Đi chơi còn thiệt, nữa là đi buôn. Dân gian thường gọi là ngày nửa đời, nửa đoạn nên làm gì cũng chỉ giữa chừng, khó đạt được mục tiêu. Hướng xuất hành 10/10/2021 - Hỷ thần hướng thần may mắn - TỐT Hướng Tây Nam- Tài thần hướng thần tài - TỐT Hướng Tây Nam- Hắc thần hướng ông thần ác - XẤU, nên tránh Hướng Bắc Ngày tốt theo Nhị thập bát tú 10/10/2021 Sao MãoNgũ hành Thái dươngĐộng vật Kê con gàMÃO NHẬT KÊ Vương Lương XẤU Hung Tú Tướng tinh con gà, chủ trị ngày chủ nhật. -Nên làm Xây dựng, tạo tác. -Kiêng cữ Chôn cất đại kỵ, cưới gả, trổ cửa dựng cửa, khai ngòi phóng thủy, khai trương, xuất hành, đóng giường lót giường. Các việc khác cũng không hay. -Ngoại lệ Sao Mão gặp ngày Mùi mất chí khí. Gặp ngày Ất Mão và Đinh Mão tốt, Ngày Mão đăng viên cưới gả tốt, nhưng ngày Quý Mão tạo tác mất tiền của. Hợp với 8 ngày Ất Mão, Đinh Mão, Tân Mão, Ất Mùi, Đinh Mùi, Tân Mùi, Ất Hợi, Tân Hợi. Mão tinh tạo tác tiến điền ngưu, Mai táng quan tai bất đắc hưu, Trùng tang nhị nhật, tam nhân tử, Mại tận điền viên, bất năng lưu. Khai môn, phóng thủy chiêu tai họa, Tam tuế hài nhi bạch liễu đầu, Hôn nhân bất khả phùng nhật thử, Tử biệt sinh ly thật khả sầu. Nhân thần 10/10/2021 Ngày 5 âm lịch nhân thần ở trong miệng, khắp thân mình và túc dương minh vị kinh. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.* Theo Hải Thượng Lãn Ông. Thai thần 10/10/2021 Tháng âm 9 Vị trí Môn, Song Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi. Ngày Tân Mão Vị trí Trù, Táo, Môn, ngoại chính Bắc Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng chính Bắc phía ngoài nhà bếp, bếp lò và cửa phòng thai phụ. Do đó, không nên lui tới tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong 10/10/2021 Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong 11h-13h 23h- 1h Đại An TỐT Đại an mọi việc tốt thayCầu tài ở nẻo phương Tây có tàiMất của đi chửa xa xôiTình hình gia trạch ấy thời bình yênHành nhân chưa trở lại miềnỐm đau bệnh tật bớt phiền không loBuôn bán vốn trở lại mauTháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay..Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên. 1h-3h 13h-15h Tốc hỷ TỐT Tốc hỷ mọi việc mỹ miềuCầu tài cầu lộc thì cầu phương NamMất của chẳng phải đi tìmCòn trong nhà đó chưa đem ra ngoàiHành nhân thì được gặp ngườiViệc quan việc sự ấy thời cùng hayBệnh tật thì được qua ngàyGia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề..Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về. 3h-5h 15h-17h Lưu niên XẤU Lưu niên mọi việc khó thayMưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nênViệc quan phải hoãn mới yênHành nhân đang tính đường nên chưa vềMất của phương Hỏa tìm điĐề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều..Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt. 5h-7h 17h-19h Xích khẩu XẤU Xích khẩu lắm chuyên thị phiĐề phòng ta phải lánh đi mới làMất của kíp phải dò laHành nhân chưa thấy ắt là viễn chinhGia trạch lắm việc bất bìnhỐm đau vì bởi yêu tinh trêu người..Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau. 7h-9h 19h-21h Tiểu cát TỐT Tiểu cát mọi việc tốt tươiNgười ta đem đến tin vui điều lànhMất của Phương Tây rành rànhHành nhân xem đã hành trình đến nơiBệnh tật sửa lễ cầu trờiMọi việc thuận lợi vui cười thật tươi..Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. 9h-11h 21h-23h Không vong/Tuyệt lộ XẤU Không vong lặng tiếng im hơiCầu tài bất lợi đi chơi vắng nhàMất của tìm chẳng thấy raViệc quan sự xấu ấy là Hình thươngBệnh tật ắt phải lo lườngVì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ..Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an. Ngày xuất hành theo Khổng Minh 10/10/2021 Huyền Vũ Xấu Xuất hành đều cãi cọ, gặp việc xấu không nên đi.* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi. Bành tổ bách kỵ 10/10/2021 BÀNH TỔ BÁCH KỴ Ngày Tân TÂN bất hợp tương chủ nhân bất thường Ngày Tân không nên trộn tương, chủ không được nếm qua Ngày Mão MÃO bất xuyên tỉnh tuyền thủy bất hương Ngày Mão không nên đào giếng, nước sẽ không trong lành Ngày này năm xưa Sự kiện trong nước 10/10/2010 Đại lễ 1000 năm Thăng Long – Hà Nội được tổ chức nhằm kỷ niệm năm Lý Thái Tổ ban chiếu dời đô từ Hoa Lư về thành Đại La và đổi tên thành Thăng Long. 10/10/1979 Việt Nam là thành viên chính thức của Liên minh Viễn thông châu Á - Thái Bình Dương Viết tắt là APT. 10/10/1965 Từ 10-10 đến 18-11-1965 quân giải phóng miền Nam đã liên tục tấn công địch ở Plâyme, một làng nhỏ thuộc tỉnh Gia Lai, cách thị xã Plâycu 40km về phía tây. Quân giải phòng đã liên tục chiến đấu và chiến thắng, diệt địch, trong đó có Mỹ, một tiểu đoàn Mỹ và 2 tiểu đoàn nguỵ bị tiêu diệt gọn; 88 xe quân sự bị phá huỷ, 44 máy bay bị bắn rơi. 10/10/1958 Quân ta tiến công quận lỵ Dầu Tiếng Thủ Dầu Một, diệt và bắt hàng tất cả bọn địch ở đây, sau đó lại đánh tan một tiểu đoàn đến tiếp viện. Các chủ đồn điền người nước ngoài chấp nhận đóng thuế cho Cách mạng. Sau trận này, địch đã rút bỏ 20 đồn lẻ trong quận. 10/10/1954 Ngày giải phóng Thủ đô. Nhân dân Thủ đô quần áo chỉnh tề, mang cờ, ảnh Bác Hồ và những bó hoa tươi thắm, thành đội ngũ trật tự theo từng công sở, xí nghiệp, trường học, khu phố... kéo tới những con đường được báo trước là bộ đội hành quân qua. Đoàn xe đầu tiên do thiếu tướng Vương Thừa Vũ, Chủ tịch Uỷ ban quân chính và bác sĩ Trần Duy Hưng, Phó chủ tịch Uỷ ban Quân chính Hà Nội dẫn đầu. 10/10/1942 Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương cho xuất bản tờ Cờ giải phóng, tờ báo do Tổng bí thư Trường Chinh trực tiếp phụ trách. 10/10/1888 Ngày sinh Tạ Duy Hiển, người đầu tiên ở ngoài Bắc đứng ra lập một gánh xiếc rong của gia đình. Năm 1958, Tạ Duy Hiển được cử làm trưởng đoàn xiếc nhân dân Trung ương nay là Liên đoàn xiếc Việt Nam. Ông qua đời năm 1966. 10/10/1871 Ngày mất Nguyễn Trường Tộ. Ông sinh năm 1828 trong một gia đình theo đạo Thiên chúa ở Nghệ An. Từ năm 1863 đến năm 1871, Nguyễn Trường Tộ đã trình lên vua Tự Đức 58 bản hiến kế, thiết tha bày tỏ mong muốn đổi mới đất nước, mong đất nước phải mạnh lên, có nhiều bạn bè để đủ sức đối phó với giặc Pháp. Nhưng vua quan nhà Nguyễn không chấp nhận các đề nghị canh tân của ông. Sự kiện quốc tế 10/10/1982 Maximilian Kolbe, linh mục tình nguyện chết thay cho người khác tại Trại tập trung Auschwitz ở Ba Lan, được Giáo hội Công giáo Rôma phong thánh. 10/10/1964 Lễ khai mai Thế vận hội Mùa hè 1964 được cử hành tại Tokyo, Nhật Bản. 10/10/1911 Cách mạng Tân Hợi bắt đầu với Khởi nghĩa Vũ Xương, dẫn đến sự sụp đổ của nhà Thanh ở Trung Quốc. Ngày 10 tháng 10 năm 2021 là ngày tốt hay xấu? Lịch Vạn Niên 2021 - Lịch Vạn Sự - Xem ngày tốt xấu, ngày 10 tháng 10 năm 2021 , tức ngày 05-09-2021 âm lịch, là ngày Hắc đạo Các giờ tốt Hoàng đạo trong ngày là Mậu Tý 23h-1h Tư Mệnh, Canh Dần 3h-5h Thanh Long, Tân Mão 5h-7h Minh Đường, Giáp Ngọ 11h-13h Kim Quỹ, Ất Mùi 13h-15h Bảo Quang, Đinh Dậu 17h-19h Ngọc Đường Ngày hôm nay, các tuổi xung khắc sau nên cẩn trọng hơn khi tiến hành các công việc lớn là Xung ngày Quý Dậu, Kỷ Dậu, Ất Sửu, Ất Mùi, Xung tháng Canh Thìn, Bính Thìn, . Nên xuất hành - Hỷ thần hướng thần may mắn - TỐT Hướng Tây Nam gặp Hỷ thần, sẽ mang lại nhiều niềm vui, may mắn và thuận lợi. Xuất hành - Tài thần hướng thần tài - TỐT Hướng Tây Nam sẽ gặp Tài thần, mang lại tài lộc, tiền bạc. Hạn chế xuất hành hướng - Tài thần hướng thần tài - TỐT Hướng Tây Nam, xấu. Theo Lịch Vạn Sự, có 12 trực gọi là kiến trừ thập nhị khách, được sắp xếp theo thứ tự tuần hoàn, luân phiên nhau từng ngày, có tính chất tốt xấu tùy theo từng công việc cụ thể. Ngày hôm nay, lịch âm ngày 5 tháng 9 năm 2021 là Chấp Tốt cho khởi công xây dựng. Tránh xuất hành, di chuyển, khai trương.. Theo Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày có nhiều sao, trong đó có Cát tinh sao tốt và Hung tinh sao xấu. Ngày 10/10/2021, có sao tốt là Thiên đức hợp Tốt mọi việc; Nguyệt đức hợp Tốt mọi việc, kỵ tố tụng; Thiên Quý Tốt mọi việc; Thánh tâm Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự; Lục Hợp Tốt mọi việc; Các sao xấu là Hoang vu Xấu mọi việc; Câu Trận Kỵ an táng;
ngày 10 tháng 1 âm là ngày gì